Bài ca hoá trị tương tự như bảng cửu chương hay bảng chữ cái tiếng Việt mà học sinh phải vận dụng thường xuyên trong các bài tập hóa học cơ bản nhất. Vì vậy, việc nhớ nó là điều hiển nhiên và vô cùng cần thiết để có thể vận dụng một cách suôn sẻ vào các bài tập hóa học từ dạng cơ bản đến nâng cao.
Các Nội Dung Chính
Sau đây là những bài ca hoá trị phổ biến nhất, thường được truyền tai nhau qua rất nhiều thế hệ học sinh mà các bạn cần ghi nhớ và học thuộc nằm lòng.
Bài ca hóa trị lớp 8 – Bài ca số 1
Natri (Na) với bạc (Ag) , clo (Cl) một loài
Là hoá trị ( I ) hỡi ai
Nhớ ghi cho kỹ khỏi hoài phân vân
Magiê (Mg) , kẽm (Zn) với thuỷ ngân (Hg)
Ôxi (O) , đồng(Cu), thiếc (Sn) thêm phần bari (Ba)
Cuối cùng thêm chữ canxi (Ca)
Hoá trị II nhớ có gì khó khăn !
Này nhôm (Al) hoá trị III lần
In sâu trí nhớ khi cần có ngay
Cácbon (C) ,silic(Si) này đây
Có hoá trị IV không ngày nào quên
Sắt (Fe) kia lắm lúc hay phiền
II , III rồi sẽ nhớ liền nhau thôi
Lại gặp nitơ (N) khổ rồi
I , II , III , IV khi thời lên V
Lưu huỳnh ( S) lắm lúc chơi khăm
Xuống II lên VI khi nằm thứ IV
Phốt pho (P) nói đến không dư
Có ai hỏi đến ,thì ừ rằng V
Bài ca hoá trị suốt năm cần dùng
Bài ca hóa trị lớp 8 – Bài ca số 2
Natri (Na) cùng với kali (K) chẳng rời
Ngoài ra còn bạc (Ag) sáng ngời
Chỉ mang hoá trị I thôi chớ nhầm
Riêng đồng (Cu) cùng với thuỷ ngân (Hg)
Thường II ít I chớ phân vân gì
Đổi thay II , IV là chì (Pb)
Điển hình hoá trị của chì là II
Bao giờ cũng hoá trị II
Là ôxi (O) , kẽm(Zn) chẳng sai chút gì
Ngoài ra còn có canxi (Ca)
Magiê (Mg) cùng với bari (Ba) một nhà
Bo (B) , nhôm (Al) thì hóa trị III
Cácbon (C) silic (Si) thiếc (Sn) là IV thôi
Thế nhưng phải nói thêm lời
Hóa trị II vẫn là nơi đi về
Sắt (Fe) II toan tính bộn bề
Không bền nên dễ biến liền sắt III
Phốtpho III ít gặp mà
Photpho V chính người ta gặp nhiều
Nitơ (N) hoá trị bao nhiêu ?
I , II, III , IV phần nhiều tới V
Lưu huynh lắm lúc chơi khăm
Khi II lúc IV , VI tăng tột cùng
Clo (Cl), Iot (I) lung tung
II III V VII thường thì I thôi
Mangan rắc rối nhất đời
Đổi từ I đến VII thời mới yên
Hoá trị II dùng rất nhiều
Hoá trị VII cũng được yêu hay cần
Bài ca hoá trị thuộc lòng
Viết thông công thức đề phòng lãng quên
Học hành cố gắng cần chuyên
Siêng ôn chăm luyện tất nhiên nhớ nhiều
Hóa trị là gì ?
Hóa trị là của một nguyên tố được xác định bằng số liên kết hóa học mà một nguyên tử của nguyên tố đó tạo nên trong phân tử.
Cách xác định hóa trị của một nguyên tố.
Để xác định hóa trị của một nguyên tố thì chúng ta phải quy ước hóa trị của Hidro là Hóa trị I. Một nguyên tử của nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu nguyên tử Hidro thì đó chính là hóa trị của chính nguyên tố đó. Do vậy, chúng ta lấy hóa trị của Hidro làm đơn vị để tính.
Bảng hóa trị một số nguyên tố hóa học.
Thứ tự các nguyên tố trong bảng hóa trị được sắp xếp theo chiều tăng dần của số proton.
Số proton | Tên Nguyên tố | Ký hiệu hoá học | Nguyên tử khối | Hoá trị |
1 | Hiđro | H | 1 | I |
2 | Heli | He | 4 | |
3 | Liti | Li | 7 | I |
4 | Beri | Be | 9 | II |
5 | Bo | B | 11 | III |
6 | Cacbon | C | 12 | IV, II |
7 | Nitơ | N | 14 | II, III, IV… |
8 | Oxi | O | 16 | II |
9 | Flo | F | 19 | I |
10 | Neon | Ne | 20 | |
11 | Natri | Na | 23 | I |
12 | Magie | Mg | 24 | II |
13 | Nhôm | Al | 27 | III |
14 | Silic | Si | 28 | IV |
15 | Photpho | P | 31 | III, V |
16 | Lưu huỳnh | S | 32 | II, IV, VI |
17 | Clo | Cl | 35,5 | I,… |
18 | Argon | Ar | 39,9 | |
19 | Kali | K | 39 | I |
20 | Canxi | Ca | 40 | II |
24 | Crom | Cr | 52 | II, III |
25 | Mangan | Mn | 55 | II, IV, VII… |
26 | Sắt | Fe | 56 | II, III |
29 | Đồng | Cu | 64 | I, II |
30 | Kẽm | Zn | 65 | II |
35 | Brom | Br | 80 | I… |
47 | Bạc | Ag | 108 | I |
56 | Bari | Ba | 137 | II |
80 | Thuỷ ngân | Hg | 201 | I, II |
82 | Chì | Pb | 207 | II, IV |
– Nguyên tố kim loại: chữ màu đen
– Nguyên tố phi kim: chữ màu xanh
– Nguyên tố khí hiếm: chữ màu
Bảng hóa trị một số nhóm nguyên tử.
Tên nhóm | Hoá trị | Gốc axit | Axit tương ứng | Tính axit |
Hiđroxit(*) (OH); Nitrat (NO3); Clorua (Cl) | I | NO3 | HNO3 | Mạnh |
Sunfat (SO4); Cacbonat (CO3) | II | SO4 | H2SO4 | Mạnh |
Photphat (PO4) | III | Cl | HCl | Mạnh |
(*): Tên này dùng trong các hợp chất với kim loại. | PO4 | H3PO4 | Trung bình | |
CO3 | H2CO3 | Rất yếu (không tồn tại) |
Bảng tuần hoàn hóa trị hóa học một số nguyên tố hóa học và nhóm nguyên tử.
Xem thêm: Download Truyện Tranh Tiếng Anh Cho Bé PDF Kèm Âm Thanh (Audio)
Ý nghĩa của Hóa Trị
Hóa trị của một nguyên tố được xác định theo hóa trị của Hidro là I và hóa trị của Oxi là II
Hóa trị của một số nhóm nguyên tử như (SO4), (OH), (NO3) . . .
Quy tắc Hóa Trị
Gọi công thức tổng quát của chất gồm 2 nguyên tố là:
a, b là hóa trị tương ứng với nguyên tố A và nguyên tố B
x, y là chỉ số là số nguyên tử trong hợp chất tương ứng với nguyên tố A và nguyên tố B
Quy tắc hóa trị trong chương trình hóa học lớp 8 được phát biểu như sau:
Trong một công thức hóa học, tích của chỉ số nguyên tử và số hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số nguyên tử và số hóa trị của nguyên tố kia.
Trong công thức tổng quát ta có: a.x = b.y
Chúng ta biến đổi tỷ số trên về tối giản nhất đó là chỉ số / hóa trị của nguyên tố chúng ta cần tìm.
Nếu chúng ta biết công thức hóa học của hợp chất và hóa trị của một nguyên tố hóa học thì chúng ta sẽ tìm được hóa trị của nguyên tố hóa học còn lại. Ngược lại cũng thế, khi chúng ta biết thông tin về hợp chất gồm nguyên tố hóa học tạo nên chất và hóa trị của chất đó hoặc nhóm chất đó thì chúng ta có thể lập được công thức hóa học.
Quy tắc hóa trị sẽ được áp dụng nhiều trong bài toán lập công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị và tìm hóa trị của một nguyên tố có trong hợp chất khi đã biết hóa trị của nguyên tố kia.
Những dạng bài tập này sẽ không khó trong chương trình hóa học lớp 8 nếu như các em học thuộc được hóa trị của các nguyên tố tại Bảng Hóa Trị và thuộc hóa trị của những nhóm như hóa trị của nhóm OH là I, hóa trị của SO4 là II, hóa trị của NO3 là I, hóa trị của CO3 là II, hóa trị của PO4 là III.