Toán lớp 4 biểu thức có chứa ba chữ là một trong những nội dung siêu quan trọng trong chương trình học toán lớp 4. Dưới đây là tổng quát lý thuyết và bài tập tham khảo.
- Phần Mềm Học Toán Lớp 4 – Những Phần Mềm Hay Nhất
- Học Toán Lớp 4 Online Miễn Phí – 7 Chương Trình Học Tốt Nhất
Lý thuyết biểu thức có chứa ba chữ toán lớp 4
a + b + c; a × b × c; m – (n + p); … là các biểu thức có chứa ba chữ.
Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức có chứa ba chữ.
Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.
Ví dụ: An, Bình và Cường cùng đi câu cá. An câu được … con cá. Bình câu được … con cá, Cường câu được … con cá. Cả ba người câu được … con cá.
Số cá câu được có thể là:
a + b + c là biểu thức có ba chữ.
– Nếu a = 2;b = 3 và c = 4 thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 5 + 4 = 9 ;
9 là một giá trị của biểu thức a + b + c.
– Nếu a = 5;b = 1 và c = 0 thì a + b + c = 5 + 1 + 0 = 6 + 0 = 6 ;
6 là một giá trị của biểu thức a + b + c.
– Nếu a = 1;b = 0 và c = 2 thì a + b + c = 1 + 0 + 2 = 1 + 2 = 3 ;
3 là một giá trị của biểu thức a + b + c.
Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a + b + c.
– Biểu thức có chứa hai chữ bao gồm số, dấu tính và hai chữ.
– Biểu thức có chứa ba chữ bao gồm số, dấu tính và ba chữ.
– Mỗi lần thay chữ bằng số ta tìm được một giá trị của biểu thức ban đầu.
Xem thêm: Biểu Thức Có Chứa Hai Chữ Toán Lớp 4 – Lý Thuyết và Bài Tập
Toán lớp 4 Lý thuyết biểu thức có ba chữ bài tập sách giáo khoa
Giải Toán lớp 4 trang 44 bài 1
Tính giá trị của a + b + c nếu:
a) a = 5, b = 7, c = 10;
b) a = 12, b = 15, c = 9
Phương pháp giải:
Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của các biểu thức đó.
Biểu thức chỉ có phép cộng thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.
Đáp án:
a) Thay số vào chữ ta có:
a + b + c = 5 + 7 + 10 = 22
b) Thay số vào chữ ta có:
a + b + c = 12 + 15 + 9 = 36
Giải Toán lớp 4 trang 44 bài 2
a × b × c là biểu thức có chứa ba chữ.
Nếu a = 4, b = 3 và c = 5 thì giá trị của biểu thức a × b × c là:
a × b × c = 4 × 3 × 5 = 12 × 5 = 60
Tính giá trị của a × b × c nếu:
a) a = 9, b = 5 và c = 2
b) a = 15, b = 0 và c = 37
Phương pháp giải:
Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của các biểu thức đó.
Biểu thức chỉ có phép nhân thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.
Đáp án:
Các em tính như sau:
a) a = 9, b = 5 và c = 2 thay giá trị vào biểu thức có:
a × b × c = 9 × 5 × 2 = 45 × 2 = 90
b) a = 15, b = 0 và c = 37 thay giá trị vào biểu thức có:
a × b × c = 15 × 0 × 37 = 0 × 37 = 0
Giải Toán lớp 4 trang 44 bài 3 – Biểu thức có chứa ba chữ
Cho biết m = 10, n = 5, p = 2, tính giá trị của biểu thức:
a) m + n + p
m + (n + p)
b) m – n – p
m – (n + p)
c) m + n × p
(m + n) × p
Phương pháp giải:
– Thay chữ bằng số vào các biểu thức đã cho rồi tính giá trị của các biểu thức đó.
– Biểu thức có dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau; biểu thức chỉ có phép cộng, phép trừ thì tính lần lượt từ trái sang phải; biểu thức có phép cộng và phép nhân thì thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép cộng sau.
Đáp án:
m = 10, n = 5, p = 2, thay giá trị vào tính từng biểu thức sau:
a) m + n + p = 10 + 5 + 2 = 17
m + (n + p) = 10 + (5 + 2) = 10 + 7 = 17
b) m – n – p = 10 – 5 – 2 = 3
m – (n + p) = 10 – (5 + 2) = 10 – 7 = 3
c) m + n × p= 10 + 5 × 2 = 10 + 10 = 20
(m + n) × p= (10 + 5) × 2 = 15 × 2 = 30
Giải Toán lớp 4 trang 44 bài 4
Độ dài các cạnh của hình tam giá là a, b, c
a) Gọi P là chu vi của hình tam giác.
Viết công thức tính chu vi P của hình tam giác đó.
b) Tính chu vi của hình tam giác biết:
a = 5cm, b = 4cm và c = 3cm;
a = 10cm, b = 10cm và c = 5cm;
a = 6dm, b = 6dm và c = 6dm;
Phương pháp giải:
– Muốn tính chu vi tam giác ta lấy độ dài ba cạnh cộng lại với nhau.
– Thay chữ bằng số vào biểu thức a + b + c rồi tính giá trị của các biểu thức đó