Dưới đây là tổng hợp 10 đề thì tiếng Việt lớp 1 hay nhất. 5 đề thì đầu là cho học kỳ 1 và 5 đề thi sau là cho học kỳ 2. Dưới mỗi đề là kèm đáp án chi tiết.. Các phụ huynh, các thầy cô và các em hãy cùng tham khảo.
>>>>>Sách Tiếng Việt Lớp 1 – Đánh Giá Nội Dung, Link File PDF và Địa Chỉ Mua
Đề thi tiếng Việt lớp 1 kỳ 1
Đề thi tiếng Việt lớp 1 kỳ 1 đề số 1
A. Kiểm tra Đọc
I. Đọc trơn thành tiếng( 6 điểm):
Câu 1. Đọc vần:
êu, ay, ưng, iêm, om, iên, ương, inh, in, ang, ưi, anh, ăn, ao
Câu 2. Đọc từ:
tia nắng, bay lượn, con chim, mùa đông, khen ngợi, mái trường, nhuộm vải, quà tết, vui mừng, nải chuối, ghế đệm, dạy bảo, đồi núi
Câu 3. Đọc câu:
– Con suối sau nhà rì rầm chảy.
– Trên biển, từng đàn hải âu bay lượn.
II. Đọc hiểu( 4 điểm):
Câu 1 (1 điểm): Gạch chân chữ có kết thúc là :
– Chữ nh: Nhà bé Nga có máy tính màu xanh.
– Chữ ghi vần ương: Cạnh con đường vào nhà em có con mương to.
Câu 2 (1,5 điểm): Nối ô chữ để thành câu phù hợp:
Câu 3 (1 điểm): Điền âm, vần phù hợp vào chỗ chấm:
– l hay n: …..o sợ , cái …..ơ , …..ũ trẻ,
– ang hay anh: c……ˋ….cua, th………..minh
Câu 4 (0,5 điểm):
Tìm 2 từ có vần ung:…………………………………………………………………
B. Kiểm tra Viết
I.Viết vần:
ay, uông, ăm, ươn
II. Viết các từ sau:
lau nhà, chăm chú, quả chuông, trời nắng
III.Viết các câu sau:
Không có chân có cánh
Sao gọi là con sông?
Không có lá có cành
Sao gọi là ngọn gió?
Đáp án & Thang điểm đề thi tiếng Việt lớp 1 kỳ 1 đề 1
A. Kiểm tra Đọc
II. Đọc hiểu( 4 điểm):
Câu 1 (1 điểm): gạch chân được tiếng đúng được 0.25đ:
– Chữ nh: tính, xanh
– Chữ ghi vần ương: đường, mương
Câu 2 (1,5 điểm): Nối ô chữ để thành câu phù hợp:
Câu 3 (1 điểm): Điền âm, vần phù hợp vào chỗ chấm:
Điền đúng mỗi ý được 0,2 điểm:
– l hay n: lo sợ, cái nơ, lũ trẻ
– ang hay anh: càng cua, thanh minh
Câu 4 (0,5 điểm): Tìm được 1 từ đúng được 0.25đ
B. Kiểm tra Viết
I.Viết vần:
Viết đúng mỗi vần được 0,5 điểm
II. Viết các từ sau:
Viết đúng mỗi từ được 0,5 điểm
III.Viết các câu sau:
Viết đúng toàn bài được 5 điểm( sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm, sai lỗi giống nhau trừ 1 lần)
Trình bày sạch sẽ: 1 điểm
Đề thi tiếng Việt lớp 1 kỳ 1 Đề số 2
A. Kiểm tra Đọc
Câu 1. Vần
âu | in | yên | ênh |
uôi | uông | ang | ăm |
ươi | ương | anh | âm |
un | iên | inh | ôm |
Câu 2. Từ
cành chanh | củ gừng | cây sung | đàn yến |
cánh buồm | thợ điện | chú mèo | trái ổi |
Câu 3. Câu
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con.
Câu 4. Nối chữ với chữ cho phù hợp
Câu 5. Nối chữ với hình (theo mẫu)
B. Kiểm tra Viết
Câu 1. Vần: âu, ay, uông, inh, ươm
Câu 2. Từ: cây cảnh, lao xao, công viên, vườn ươm
Câu 3. Câu:
Quê hương là cầu tre nhỏ
Mẹ về nón lá nghiêng che.
Câu 4. Điền g hay gh?
……ế ….ỗ
……ọn …….àng
nhà …….a
con ……ẹ
Đáp án & Thang điểm đề thi tiếng Việt lớp 1 kỳ 1 đề số 2
A. Kiểm tra Đọc
Câu 1. Đọc vần ( 2 điểm): Đọc đúng, trôi chảy 4 vần bất kì.
Câu 2. Đọc từ (2 điểm): Đọc đúng, to rõ ràng 4 từ.
Câu 3. Đọc thành tiếng các câu (2 điểm): đọc đúng, to, trôi chảy mỗi câu được 1 điểm.
Câu 4. Nối chữ với chữ cho phù hợp (2 điểm): Đọc hiểu để nối 2 ô thành 1 cặp đúng được 0,5 điểm:
– Sóng vỗ bờ rì rào, rì rào.
– Dù ai nói ngả nói nghiêng. Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
– Trai gái bản mường cùng vui vào hội.
-Trên trời mây trắng như bông.
Câu 5. Nối chữ với hình (2 điểm): 1 hình và từ được nối đúng được 0,5 đ; 2 hình và từ được nối đúng được 0,75 đ; 3 hình và từ được nối đúng được 1điểm.
B. Kiểm tra Viết
Câu 1. Viết vần:
Viết đúng mỗi vần được 0,5 điểm
Câu 2. Viết các từ sau:
Viết đúng mỗi từ được 0,5 điểm
Câu 3. Viết các câu sau:
Viết đúng toàn bài được 5 điểm( sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm, sai lỗi giống nhau trừ 1 lần)
Trình bày sạch sẽ: 1 điểm
Câu 4. Điền g hay gh?( 1điểm)
Mỗi chữ điền đúng được 0,25 điểm
ghế gỗ gọn gàng
nhà ga con ghẹ
Đề thi tiếng Việt lớp 1 kỳ 1 Đề số 3
A. Kiểm tra Đọc
I. Đọc trơn thành tiếng( 6 điểm):
Câu 1. Đọc vần:
ôn, ăn, êu, ay, eo, yêu, ong, uông, ang, ênh, ươn, anh, ung eng.
Câu 2. Đọc từ:
báo cáo, gói kẹo, ra vào, con công, cái trống, vui mừng, cây cối, nhà trường , chào mào
ngôi nhà, đi chơi, nhà lá,số sáu.
Câu 3. Đọc câu:
– Nhà bà có vườn rau cải.
– Nghỉ hè, cả nhà Hà đi nghỉ ở Sa Pa.
II. Đọc hiểu( 4 điểm):
Câu 1 ( 2 điểm): Nối ô chữ để thành câu phù hợp:
Câu 2 ( 2 điểm): Điền âm, vần phù hợp vào chỗ chấm:
– ng hay ngh :
…..ỉ ngơi , củ……ệ ,
bé…….a , đề…….ị.
– ai hay ay:
gà g………, dẻo d……
c……áo, bàn t……
B. Kiểm tra Viết
I. Viết vần:
oi, ươn , ung, anh
II. Viết các từ sau:
gỗ mun, dòng sông, buôn bán, quả táo.
III. Viết các câu sau:
Gió thổi nhè nhẹ
Lá khẽ đu đưa
Diều sáo vi vu
Bé thấy vui quá.
Đáp án & Thang điểm đề thi tiếng Việt lớp 1 kỳ 1 đề số 3
A. Kiểm tra Đọc
II. Đọc hiểu( 4 điểm):
Câu 1 ( 2 điểm): Nối ô chữ để thành câu phù hợp:
Nối đúng mỗi câu được 0,5 điểm:
Câu 2 ( 2 điểm): Điền âm, vần phù hợp vào chỗ chấm:
Điền đúng mỗi ý được 0,25 điểm:
– ng hay ngh :
nghỉ ngơi , củ nghệ ,
bé nga , đề nghị.
– ai hay ay:
gà gáy , dẻo dai
cái áo, bàn tay.
B. Kiểm tra Viết
I. Viết vần:
Viết đúng mỗi vần được 0,5 điểm
II. Viết các từ sau:
Viết đúng mỗi từ được 0,5 điểm
III. Viết các câu sau:
Viết đúng toàn bài được 5 điểm( sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm, sai lỗi giống nhau trừ 1 lần)
Trình bày sạch sẽ: 1 đ
Đề thi tiếng Việt lớp 1 kỳ 1 Đề số 4
A. Kiểm tra Đọc
I.Đọc trơn thành tiếng( 6 điểm):
Câu 1. Đọc vần:
ai, | ươi, | êu, | iêng, | anh, uôi |
Câu 2. Đọc từ:
xâu kim | bay liệng | bánh chưng |
mưa phùn | rặng dừa |
3. Đọc câu:
– Nghỉ hè, cả nhà Trang đi nghỉ ở Sầm Sơn. Cả nhà dậy sớm để ngắm bình minh.
II. Đọc hiểu( 4 điểm):
Câu 1: Nối ô chữ để thành câu phù hợp:
Câu 2: Luyện tập
a. Điền ngh hay ng
….. ……ệ sĩ
……..…iêng ………ả
…………..ĩ ngợi
mong ……………..óng
b. Điền iêu hay yêu
h……ʼ……. thảo
…………….quý
già ……ʼ…….
k………….. căng
B. Kiểm tra Viết
Câu 1. Vần:
ua, | ong, | ương , | anh |
Câu 2. Từ ngữ:
con ong | thành phố | luống rau | quả cam |
Câu 3. Câu :
Khi đi em hỏi
Khi về em chào
Miệng em chúm chím
Mẹ có yêu không nào?
Đáp án & Thang điểm đề thi tiếng Việt lớp 1 kỳ 1 đề số 4
A. Kiểm tra Đọc
I. Đọc trơn thành tiếng( 6 điểm):
Câu 1. Kiểm tra từng học sinh: phần A (khoảng 5 phút/ học sinh)
(GV chỉ không theo thứ tự)
Câu 2. Biểu điểm:
– Đọc to, rõ ràng, trôi chảy, đảm bảo thời gian qui định các nội dung:
+ Vần: 1.5đ (mỗi âm, vần 0,25đ)
+ Từ ngữ: 2 đ (mỗi từ ngữ 0,4đ)
+ Câu: Tốc độ đạt yêu cầu ( Không quá 15 phút) : 2.5điểm
– Đọc sai, không đọc được, dừng quá 5 giây/vần, từ ngữ, câu; GV tuỳ trường hợp ghi điểm. Đọc sai mỗi tiếng trừ 0.25 điểm
II. Đọc hiểu( 4 điểm):
Câu 1. Kiểm tra cả lớp: phần B (15 phút)
Câu 2. Biểu điểm:
a. Đọc hiểu và nối đúng các cặp từ ngữ: 2điểm
+ Cô Lan là công nhân.
+ Ai cũng khen bé Thư xinh gái.
+ Bé chơi chong chóng.
( Mỗi cặp từ đúng 0,7đ)
b. Điền đúng: 2đ
+ Các âm: nghệ sỹ, nghiêng ngả, nghĩ ngợi, mong ngóng
+ Các vần: hiếu thảo, kiêu căng, yêu quý, già yếu.
(Mỗi âm, vần: 0,25điểm)
B. Kiểm tra Viết
Câu 1. Vần: 2 điểm
– Viết đúng, thẳng hàng, kích cỡ chữ, nét đều: 0,5đ/vần
– Viết không đều nét, không đúng cỡ chữ: 0,2đ/vần
– Không viết được: 0đ.
Câu 2.Từ ngữ: 4 điểm
-Viết đúng kích cỡ chữ, đều nét – khoảng cách các tiếng thẳng hàng: 1đ/từ ngữ.
-Viết không đúng kích cỡ chữ, không thẳng hàng, nét không đều, không chú ý khoảng cách các chữ: 0,4đ/từ ngữ.
Câu 3. Câu: 4 điểm
– Viết đúng các từ ngữ trong câu, đều nét, khoảng cách giữa các chữ, cỡ chữ nhỏ; trình bày sạch, đẹp: 4đ (mỗi dòng thơ/1đ)
– Viết không đều nét, không thẳng hàng, sai cỡ chữ; viết không đúng các từ ngữ trong câu, giáo viên tuỳ mức độ ghi điểm 3,5 → 0,5
Đề thi tiếng Việt lớp 1 kỳ 1 Đề số 5
A. Kiểm tra Đọc
I. KIỂM TRA ĐỌC:
Câu 1. Đọc thành tiếng:
– ong, ông, ương, yên
– con đường, dòng sông, bãi bồi, rừng tràm
– Quê nội em có những rặng dừa cao vút bên dòng kênh xanh.
Câu 2. Nối ô chữ cho phù hợp
Câu 3. Điền vào chỗ chấm:
a. c hay k:
dòng …….ênh …..…ái ……….ẹo
b. ươn hay uôn:
v………… cây b…………… bán
B. Kiểm tra Viết
Câu 1. Vần: ơi, ay, iên, ung
Câu 2. Từ: cây xanh, cơn mưa , dòng kênh, xinh tươi
Câu 3. Câu:
sóng nối sóng
sóng sóng sóng
mãi không thôi
đến chân trời.
Đáp án & Thang điểm đề thi tiếng Việt lớp 1 kỳ 1 đề số 5
A. Kiểm tra Đọc
I. Đọc trơn thành tiếng( 6 điểm):
1. Kiểm tra từng học sinh: phần A (khoảng 5 phút/ học sinh)
(GV chỉ không theo thứ tự)
2. Biểu điểm:
– Đọc to, rõ ràng, trôi chảy, đảm bảo thời gian qui định các nội dung:
+ Vần: 1.5đ (mỗi âm, vần 0,25đ)
+ Từ ngữ: 2 đ (mỗi từ ngữ 0,4đ)
+ Câu: Tốc độ đạt yêu cầu ( Không quá 15 phút) : 2.5điểm
– Đọc sai, không đọc được, dừng quá 5 giây/vần, từ ngữ, câu; GV tuỳ trường hợp ghi điểm. Đọc sai mỗi tiếng trừ 0.25 điểm
II. Đọc hiểu( 4 điểm):
1. Kiểm tra cả lớp: phần B (15 phút)
2. Biểu điểm:
a- Đọc hiểu và nối đúng các cặp từ ngữ: 2điểm
+ Rừng cây xanh lá.
+ Chúng em đang vui chơi.
+ Mẹ em may áo cho ông.
+ Ngôi trường của em rất sạch đẹp.
b- Điền đúng: 2đ
+ Các âm: dòng kênh cái kẹo
+ Các vần: vườn cây buôn bán
(Điền đúng mỗi âm, vần: 0,5điểm)
B. Kiểm tra Viết
Câu 1. Vần: 2 điểm
– Viết đúng, thẳng hàng, kích cỡ chữ, nét đều: 0,5đ/vần
– Viết không đều nét, không đúng cỡ chữ: 0,2đ/vần
– Không viết được: 0đ.
Câu 2.Từ ngữ: 4 điểm
– Viết đúng kích cỡ chữ, đều nét – khoảng cách các tiếng thẳng hàng: 1đ/từ ngữ.
– Viết không đúng kích cỡ chữ, không thẳng hàng, nét không đều, không chú ý khoảng cách các chữ: 0,4đ/từ ngữ.
Câu 3. Câu: 4 điểm
– Viết đúng các từ ngữ trong câu, đều nét, khoảng cách giữa các chữ, cỡ chữ nhỏ; trình bày sạch, đẹp: 4đ (mỗi dòng thơ/1đ)
– Viết không đều nét, không thẳng hàng, sai cỡ chữ; viết không đúng các từ ngữ trong câu, giáo viên tuỳ mức độ ghi điểm 3,5 → 0,5
Đề thi tiếng Việt lớp 1 kỳ 2
Đề thi tiếng Việt lớp 1 kỳ 2 đề số 1
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (7 điểm)
– Cho học sinh bốc thăm một trong các đoạn văn giáo viên đã chuẩn bị sẵn không có trong sách giáo khoa dài khoảng 60 – 70 chữ và đọc thành tiếng (6 điểm), trả lời một câu hỏi trong đoạn đọc đó (1 điểm).
II. Đọc thầm và làm bài tập: (3 điểm)
MÌNH BẬN HỌC
Vô-lô-đi-a đang chuẩn bị bài thì một bạn rủ đi bắn chim vì cậu ta vừa được bố mua cho một khấu súng mới.
Khẩu súng mới, điều đó thật hấp dẫn! Nghe bạn nói, Vô-lô-đi-a đứng dậy, mở toang cửa sổ, ló đầu ra ngoài và hỏi bạn một cách tỉ mỉ về khấu súng. Nhưng rồi Vô-lô-đi-a trả lời bạn vẻ luyến tiếc:
– Mình bận học rồi, không đi được.
Theo Văn học Nga
Dựa vào nội dung bài đọc khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng hoặc trả lời các câu hỏi:
Câu 1: (0,5 điểm) Vô-lô-đi-a đang chuẩn bị học bài thì được bạn rủ đi đâu?
A. Đi bắn chim.
B. Đi học nhóm.
C. Đi chơi đá bóng.
Câu 2: (0,5 điểm) Khi nghe bạn kể về khẩu súng mới, Vô-lô-đi-a đã làm gì?
A. Chạy xuống cùng bạn khám phá khẩu súng mới.
B. Ló đầu ra ngoài cửa sổ hỏi bạn một cách tỉ mỉ về khẩu súng.
C. Mở cửa sổ ra và nhảy xuống cùng bạn để kiểm tra khẩu súng.
Câu 3: (0,5 điểm) Sau khi hỏi tỉ mỉ về khẩu súng, Vô-lô-đi-a đã làm gì?
A. Đi bắn chim với bạn.
B. Vào nhà quét nhà.
C. Ở nhà học bài.
Câu 4: (0,5 điểm) Tại sao Vô-lô-đi-a lại không đi bắn chim cùng bạn ?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 5: (1 điểm) Trong câu: “Vô-lô-đi-a đang chuẩn bị bài thì một bạn rủ đi bắn chim vì cậu ta vừa được bố mua cho một khấu súng mới.” Những tiếng nào có chứa nguyên âm đôi ?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Viết chính tả: (7 điểm)
Đàn gà con
Những chú gà con trông thật đáng yêu. Mình các chú vàng óng như một cuộn tơ, hai mắt đen láy, nhỏ tí xíu như hai hạt đậu.
2. Bài tập: (3 điểm)
1. Điền vào chỗ chấm: (2 điểm)
a. anh hoặc oanh:
L……….quanh
bức tr…………..
b. ng hoặc ngh:
bắp ………..ô
……………é con
2. Chọn tiếng phù hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống: (1 điểm)
a. Lũy ……………… xanh mát. (che/tre)
b. Hôm nay là ngày ………………. nhật của bé. (sinh/xinh)
Đáp án & Thang điểm
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (7 điểm)
– GV cho HS bốc thăm và kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS.
– Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc 1 điểm
– Phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt: 1 điểm
– Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu 2 điểm
– Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ (không đọc sai quá 05 tiếng): 1 điểm
– Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 50 chữ/1 phút): 1 điểm
– Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. Đọc thầm và làm bài tập: (3 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm) A. Đi bắn chim.
Câu 2: (0,5 điểm) B. Ló đầu ra ngoài cửa sổ hỏi bạn một cách tỉ mỉ về khẩu súng.
Câu 3: (0,5 điểm) C. Ở nhà học bài.
Câu 4: (0,5 điểm) – Tại vì Vô-lô-đi-a còn phải bận học bài.
Câu 5: (1 điểm) – vừa, được, mua
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Viết chính tả: (7 điểm)
– GV đọc cho HS cả lớp nghe – viết đoạn văn “Đàn gà con.”
– Viết đúng kiểu chữ cái kiểu chữ thường, cỡ vừa và nhỏ.
– Viết đúng các từ ngữ.
– Tốc độ khoảng 30 chữ / 15 phút
– Tốc độ đạt yêu cầu: 2 điểm
– Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ: 2 điểm
– Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 2 điểm
– Trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp : 1 điểm
2. Bài tập: (3 điểm)
1. Điền vào chỗ trống: (2 điểm).
a. anh hoặc uanh: mỗi ý đúng được 0,5 điểm
loanh quanh bức tranh
b. ng hoặc ngh: mỗi ý đúng được 0,5 điểm
bắp ngô nghé con
2. Chọn tiếng phù hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống: (1 điểm); mỗi ý đúng được 0,5 điểm.
a. Lũy tre xanh mát.
b. Hôm nay là ngày sinh nhật của bé.
Đề thi tiếng Việt lớp 1 kỳ 2 đề số 2
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (7 điểm)
– Cho học sinh bốc thăm một trong các đoạn văn giáo viên đã chuẩn bị sẵn không có trong sách giáo khoa dài khoảng 60 – 70 chữ và đọc thành tiếng (6 điểm), trả lời một câu hỏi trong đoạn đọc đó (1 điểm).
II. Đọc thầm và làm bài tập: (3 điểm)
Chú gà trống ưa dậy sớm
Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá.
Trong bếp, bác mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác lim dim đôi mắt, luôn miệng gừ gừ kêu: “Rét! Rét!”
Thế nhưng, mới sớm tinh mơ, chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân.
Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khỏe như hai chiếc quạt, vỗ cánh phành phạch, rồi gáy vang: “Ò … ó … o … o …”
Theo sách Tiếng Việt lớp 2 cũ
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm bài tập:
Câu 1: (0,5 điểm) Bác mèo mướp nằm ngủ ở đâu?
A. Bên đống tro ấm B. Trong bếp
C. Trong sân D. Ngoài vườn
Câu 2: (0,5 điểm) Mới sớm tinh mơ, con gì đã chạy tót ra giữa sân?
A. Mèo mướp B. Chú gà trống
C. Chị gà mái D. Chó xù
Câu 3: (0,5 điểm) Chú gà trống chạy tót ra giữa sân để làm gì?
A. Tắm nắng B. Nhảy múa
C. Tìm thức ăn D. Gáy vang: Ò…ó…o… o…!
Câu 4: (0,5 điểm) Ý nào diễn tả đôi mắt của bác mèo mướp
A. Tròn xoe như hai viên bi B. Lim dim đôi mắt
C. Đôi mắt sáng long lanh D. Đôi mắt sáng rực lên
Câu 5: (1 điểm) Em hãy viết 1 câu tả đôi cánh chú gà trống.
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
I. Viết chính tả (7 điểm)
Hoa mai vàng
Nhà bác Khải thật lắm hoa, có vài trăm thứ, rải rác khắp cả khu đất. Các cánh hoa dài ngắn, đủ sắc xanh đỏ trắng vàng, đủ hình đủ dạng.
Mai thích hoa nhài, hoa mai, nhất là hoa mai vàng.
II. Bài tập: ( 3 điểm)
Câu 1: Điền vào chỗ trống: (0,5 điểm)
a) Điền g hay gh: . . . à gô . . .ế gỗ
b) Điền s hay x: hoa . . .en quả … oài
Câu 2: Nối theo mẫu : (1 điểm).
Câu 3: Điền oang hay oăng: (0,5 điểm).
vết dầu l………….
Câu 4: Hãy kể tên các bộ phận của con gà trống? (1 điểm)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Đáp án & Thang điểm
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (7 điểm)
GV cho HS bốc thăm và kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS.
– Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc 1 điểm
– Phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt: 1 điểm
– Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu 2 điểm
– Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ (không đọc sai quá 05 tiếng): 1 điểm
– Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 50 chữ/1 phút): 1 điểm
– Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. Đọc thầm và làm bài tập: (3 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm) A. Bên đống tro ấm
Câu 2: (0,5 điểm) B. Chú gà trống
Câu 3: (0,5 điểm) D. Gáy vang: Ò…ó…o… o…!
Câu 4: (0,5 điểm) B. Lim dim đôi mắt
Câu 5: (1 điểm) – Chú gà trống rất đẹp./Con gà trống có bộ lông màu tía.
(Nếu cuối câu không có dấu chấm thì trừ 0,25 điểm)
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Viết chính tả: (7 điểm)
– GV đọc cho HS cả lớp nghe – viết đoạn văn “Hoa mai vàng”
– Viết đúng kiểu chữ cái kiểu chữ thường, cỡ vừa và nhỏ.
– Viết đúng các từ ngữ.
– Tốc độ khoảng 30 chữ /15 phút
– Tốc độ đạt yêu cầu: 2 điểm
– Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ: 2 điểm
– Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 2 điểm
– Trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp: 1 điểm
2. Bài tập: (3 điểm)
Câu 1: Điền vào chỗ trống: (0,5 điểm). Mỗi chỗ chấm đúng được 0,125 điểm
a) Điền g hay gh: gà gô ghế gỗ
b) Điền s hay x: hoa sen quả xoài
Câu 2: Nối theo mẫu : (1 điểm). Mỗi câu nối đúng được 0,25 điểm
Rửa tay sạch trược khi ăn cơm.
Bé rất thích học môn Tiếng Việt.
Mẹ đi chợ bán hoa.
Quả gấc chưa chín.
Câu 3: Điền oang hay oăng: (0,5 điểm).
vết dầu loang
Câu 4: Hãy kể tên 4 bộ phận của con gà trống? (1 điểm). HS kể đúng mỗi phận được 0,25 điểm: đầu, thân, cánh, đuôi, mỏ, chân,…
Đề thi tiếng Việt lớp 1 kỳ 2 đề số 3:
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (7 điểm)
– Cho học sinh bốc thăm một trong các đoạn văn giáo viên đã chuẩn bị sẵn không có trong sách giáo khoa dài khoảng 60 – 70 chữ và đọc thành tiếng (6 điểm), trả lời một câu hỏi trong đoạn đọc đó (1 điểm).
II. Đọc thầm và làm bài tập: (3 điểm)
CÂY BÀNG
Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng.
Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.
Theo Hữu Tưởng
– Học sinh đọc thầm bài Cây bàng (sách Tiếng Việt 1 – tập 2- trang 127) chọn và khoanh vào ý đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: (0,5 điểm) Tìm tiếng trong bài có vần oang?
………………………………………….
Câu 2: (0,5 điểm) Tìm tiếng ngoài bài có vần oang?
………………………………………….
Câu 3: (0,5 điểm) Đoạn văn tả cây bàng được trồng ở đâu?
A. Ngay giữa sân trường
B. Trồng ở ngoài đường
C. Trồng ở trong vườn điều
D. Trên cánh đồng
Câu 4: (0,5 điểm) Xuân sang cây bàng thay đổi như thế nào?
A. Cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá.
B. Cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn.
C. Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.
D. Lá vàng rụng đầy sân.
Câu 5: (1 điểm) Viết câu chứa tiếng có vần oang.
…………………………………………………………………………………
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả: (7 điểm): Nhìn viết bài “Đi học”
Viết 2 khổ thơ đầu:
Hôm qua em tới trường
Mẹ dắt tay từng bước
Hôm nay mẹ lên nương
Một mình em tới lớp
Trường của em be bé
Nằm lặng giữa rừng cây
Cô giáo em tre trẻ
Dạy em hát rất hay.
2. Bài tập: (3 điểm)
Bài 1: Điền vào chỗ trống (1 điểm )
Điền vần: ăn hay ăng?
Bé ngắm tr……. Mẹ mang ch…. ra phơi n…..
b) Điền chữ ng hay ngh?
….ỗng đi trong ….õ …é …..e mẹ gọi
Câu 2: Nối các từ ở cột A phù hợp với lời giải nghĩa ở cột B: (1 điểm)
Câu 3: Hằng ngày ai đưa em tới trường? (1 điểm)
…………………………………………………………………………………
Đáp án & Thang điểm
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (7 điểm)
– GV cho HS bốc thăm và kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS.
– Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc 1 điểm
– Phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt: 1 điểm
– Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu 2 điểm
– Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ (không đọc sai quá 05 tiếng): 1 điểm
– Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 50 chữ/1 phút): 1 điểm
– Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. Đọc thầm và làm bài tập: (3 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm) khoảng
A. Ngay giữa sân trường
Câu 2: (0,5 điểm) HS tìm được 1 tiếng được 1 điểm: khoang, loang, toang, xoang,
Câu 3: (0,5 điểm) B. Cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn.
Câu 4: (0,5 điểm) A. Ngay giữa sân trường
Câu 5: (1 điểm)
HS viết được 1 câu được 1 điểm. Nếu không có dấu chấm câu, trừ 0,25 điểm. VD: Em mở toang cửa sổ./ Vết dầu loang trên sân./ Trên khoang thuyền đầy cá. (…)
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Viết chính tả: (7 điểm)
– GV đọc cho HS cả lớp nghe – viết đoạn văn “Đi học”
– Viết đúng kiểu chữ cái kiểu chữ thường, cỡ vừa và nhỏ.
– Viết đúng các từ ngữ.
– Tốc độ khoảng 30 chữ /15 phút
– Tốc độ đạt yêu cầu: 2 điểm
– Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ: 2 điểm
– Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 2 điểm
– Trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp: 1 điểm
2. Bài tập: (3 điểm)
Bài 1: Điền vào chỗ trống (1 điểm ). HS điền mỗi chỗ chấm đúng được 0,25 điểm
Điền vần: ăn hay ăng?
Bé ngắm trăng Mẹ mang chăn< ra phơi nắng
b) Điền chữ ng hay ngh?
ngỗng đi trong ngõ nghé nghe mẹ gọi
Câu 2: Nối các từ ở cột A phù hợp với lời giải nghĩa ở cột B: (1 điểm)
HS nối mỗi câu đúng được 0,25 điểm:
Trường của em be bé.
Mẹ dắt tay từng bước.
Hôm nay, mẹ lên nương.
Dạy em hát rất hay.
Câu 3: Hằng ngày ai đưa em tới trường? (1 điểm). HS trả lời thành câu được 1 điểm. Nếu thiếu dấu chấm câu, trừ 0,25 điểm.
Hằng ngày, bố (mẹ, ông, bà,…) đưa em đến trường.
Đề thi tiếng Việt lớp 1 kỳ 2 đề số 4
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (7 điểm)
– Cho học sinh bốc thăm một trong các đoạn văn giáo viên đã chuẩn bị sẵn không có trong sách giáo khoa dài khoảng 60 – 70 chữ và đọc thành tiếng (6 điểm), trả lời một câu hỏi trong đoạn đọc đó (1 điểm).
II. Đọc thầm và làm bài tập: (3 điểm)
Chim sơn ca
Trưa mùa hè, nắng vàng như mật ong trải nhẹ trên khắp các cánh đồng cỏ. Những con sơn ca nhảy nhót trên sườn đồi. Chúng bay lên cao và cất tiếng hót. Tiếng hót lúc trầm, lúc bổng, lảnh lót vang mãi đi xa. Bỗng dưng lũ sơn ca không hót nữa mà bay vút lên trên nền trời xanh thẳm. Chúng đâu biết mặt đất vẫn còn lưu luyến mãi với tiếng hót tuyệt vời của chim sơn ca.
Theo Phượng Vũ
Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng hoặc trả lời câu hỏi
Câu 1: (0,5 điểm) Chim sơn ca nhảy nhót ở nơi nào trong buổi trưa hè?
a) Trên đồng cỏ
b) Trên sườn đồi
c) Trên mặt đất
Câu 2: (0,5 điểm) Mặt đất lưu luyến mãi điều gì ở chim sơn ca? (
a) Bước chân nhảy nhót
b) Tiếng hót tuyệt vời
c) Tài bay cao vút
Câu 3: (1 điểm) Tìm từ thích hợp trong bài tập đọc điền vào chỗ trống
– Tiếng hót lúc trầm,…………………….,…………………… vang mãi đi xa.
Câu 4: (1 điểm) Chim sơn ca có điểm gì đáng yêu?
……………………………………………………………………………………………………………….
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Viết chính tả (7 điểm)
Tây Nguyên giàu đẹp
Tây Nguyên giàu đẹp lắm. Mùa xuân và mùa thu ở đây trời mát dịu, hương rừng thoang thoảng đưa. bầu trời trong xanh, tuyệt đẹp. Bên bờ suối, những khóm hoa đủ màu sắc đua nở…
Theo Tiếng Việt 2, tập một, 1998
2. Bài tập (3 điểm)
Bài 1 (1 điểm): Tìm trong bài chính tả tiếng có vần uyên, ương
Bài 2 (1 điểm):
a) Điền vào chỗ chấm ch hay tr?
Buổi ….iều, thủy ….iều
b) Điền vào chỗ chấm s hay x?
Con …âu, …..âu kim.
Bài 3 (1 điểm):Viết một câu về mẹ của em.
Đáp án & Thang điểm
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (7 điểm)
– GV cho HS bốc thăm và kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS.
– Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc 1 điểm
– Phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt: 1 điểm
– Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu 2 điểm
– Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ (không đọc sai quá 05 tiếng): 1 điểm
– Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 50 chữ/1 phút): 1 điểm
– Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. Đọc thầm và làm bài tập: (3 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm) b) Trên sườn đồi
Câu 2: (0,5 điểm) b) Tiếng hót tuyệt vời
Câu 3: (1 điểm) – Tiếng hót lúc trầm, lúc bổng vang mãi đi xa.
Câu 4: (1 điểm) – HS trả lời được 1 ý đúng, được 0,5 điểm: đẹp, hót hay, chăm chỉ,…
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Viết chính tả: (7 điểm)
– GV đọc cho HS cả lớp nghe – viết đoạn văn “Tây Nguyên giàu đẹp”
– Viết đúng kiểu chữ cái kiểu chữ thường, cỡ vừa và nhỏ.
– Viết đúng các từ ngữ.
– Tốc độ khoảng 30 chữ / 15 phút
– Tốc độ đạt yêu cầu: 2 điểm
– Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ: 2 điểm
– Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 2 điểm
– Trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp : 1 điểm
2. Bài tập (3 điểm)
Bài 1 (1 điểm): HS tìm mỗi tiếng đúng được 0,5 điểm: nguyên, hương
Bài 2 (1 điểm): HS điền mỗi chỗ chấm đúng được 0,25 điểm
a) Điền vào chỗ chấm ch hay tr?
Buổi chiều, thủy triều
b) Điền vào chỗ chấm s hay x?
Con sâu, xâu kim.
Bài 3 (1 điểm)
HS viết thành câu, được 1 điểm. Thiếu dấu chấm câu trừ 0,25 điểm. VD: Mẹ em rất hiền./ Mẹ em rất xinh./ Mẹ em tên là Lan.
Đề thi tiếng Việt lớp 1 kỳ 2 đề số 5
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (7 điểm)
– Cho học sinh bốc thăm một trong các đoạn văn giáo viên đã chuẩn bị sẵn không có trong sách giáo khoa dài khoảng 60 – 70 chữ và đọc thành tiếng (6 điểm), trả lời một câu hỏi trong đoạn đọc đó (1 điểm).
II. Đọc thầm và làm bài tập: (3 điểm)
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi
Bà còng đi chợ trời mưa
Bà còng đi chợ trời mưa
Cái tôm cái tép đi đưa bà còng
Đưa bà qua quãng đường cong
Đưa bà về tận ngõ trong nhà bà
Tiền bà trong túi rơi ra
Tép tôm nhặt được trả bà mua rau.
(Đồng dao)
Khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1: (0,5 điểm) Bà còng trong bài ca dao đi chợ khi nào?
A. trời mưa B. trời nắng C. trời bão
Câu 2: (0,5 điểm) Ai đưa bà còng đi chợ?
A. cái tôm, cái bống
B. cái tôm, cái tép
C. cái tôm, cái cá
Câu 3: (0,5 điểm) Ai nhặt được tiền của bà còng?
A. tép tôm
B. tép cá
C. bống tôm
Câu 4: (0,5 điểm) Khi nhặt được tiền của bà còng trong túi rơi ra, tôm tép đã làm gì?
A. trả bà mua rau
B. mang về nhà
C. không trả lại cho bà còng
Câu 5: (1 điểm) Trả lời câu hỏi: Khi nhặt được đồ của người khác đánh rơi, em làm gì?
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Câu 6: (0,5 điểm) Điển âm đầu r, d hoặc gi vào chỗ trống cho đúng
cô ….áo nhảy ….ây …..a đình ….ừng cây
Câu 7: (0,5 điểm) Điền i hoặc y vào chỗ trống cho đúng
bánh qu…. kiếm củ… tú… xách thủ… tinh
Câu 8: (0,5 điểm) Em đưa các tiếng “ngủ”, “trời” vào mô hình phân tích tiếng(1điểm)
Câu 9: (0,5 điểm) Trong các tiếng hoa, thỏ, miệng, lan tiếng nào chứa nguyên âm đôi (Khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng)
A. hoa B. thỏ C. miệng D. lan
Câu 10: (0,5 điểm) Hãy viết tên một người bạn trong lớp em.
…………………………………………………………………………………..……
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Viết chính tả : (7 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Mẹ con cá chuối (Sách Tiếng Việt 1 CGD tập 3 trang 64 đoạn từ “ Đầu tiên ….. lặn tùm xuống nước.”
2. Bài tập: 3 điểm
Bài 1 (1 điểm): Tìm trong bài chính tả tiếng có vần ong, ưa
Bài 2 (1 điểm):
a) Điền vào chỗ chấm l hay n?
Bé cầm một….on….ước
b) Điền vào chỗ chấm k hay c?
Bé có… ái thước …ẻ
Bài 3 (1 điểm): Viết 1 câu nói về một con vật dưới nước mà em biết.
Đáp án & Thang điểm
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (7 điểm)
– GV cho HS bốc thăm và kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS.
– Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc 1 điểm
– Phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt: 1 điểm
– Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu 2 điểm
– Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ (không đọc sai quá 05 tiếng): 1 điểm
– Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 50 chữ/1 phút): 1 điểm
– Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. Đọc thầm và làm bài tập: (3 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm) A. trời mưa
Câu 2: (0,5 điểm) B. cái tôm, cái tép
Câu 3: (0,5 điểm) A. tép tôm
Câu 4: (0,5 điểm) A. trả bà mua rau
Câu 5: (1 điểm) Trả lời câu hỏi: Khi nhặt được đồ của người khác đánh rơi, em làm gì?( 1 điểm) HS trả lời 1 câu hợp lí được 1 điểm:
Khi nhặt đồ của người khác, em sẽ trả lại. (nộp công an, nhờ bố mẹ tìm người mất,…)
Câu 6: (0,5 điểm) Điển âm đầu r, d hoặc gi vào chỗ trống cho đúng( 0,5 điểm). Mỗi chỗ trống điền đúng được 0,125 điểm.
cô giáo nhảy dây gia đình rừng cây
Câu 7: (0,5 điểm) Điền i hoặc y vào chỗ trống cho đúng. Mỗi chỗ trống điền đúng được 0,125 điểm.
bánh quy kiếm củi túi xách thủy tinh
Câu 8: (1 điểm) Em đưa các tiếng sau vào mô hình phân tích tiếng
HS phân tích đúng mỗi tiếng theo mô hình sau được 0,5 điểm
ng | u | dấu hỏi (kí hiệu) |
tr | ơi | dấu huyền (kí hiệu) |
Câu 9: (0,5 điểm) Trong các tiếng hoa, thỏ, miệng, lan tiếng nào chứa nguyên âm đôi (Khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng)
Câu 10: (0,5 điểm) Hãy viết tên một người bạn trong lớp em. HS viết đúng tên 1bạn trong lớp được 0,5 điểm. Nếu không viết hoa trừ 0,25 điểm
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Viết chính tả: (7 điểm)
– GV đọc cho HS cả lớp nghe – viết đoạn văn “Mẹ con cá chuối.” (Sách Tiếng Việt 1, tập 2, trang 64 đoạn từ “Đầu tiên ….. lặn tùm xuống nước.”)
– Viết đúng kiểu chữ cái kiểu chữ thường, cỡ vừa và nhỏ.
– Viết đúng các từ ngữ.
– Tốc độ khoảng 30 chữ / 15 phút
– Tốc độ đạt yêu cầu: 2 điểm
– Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ: 2 điểm
– Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 2 điểm
– Trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp : 1 điểm
2. Bài tập: 3 điểm
Bài 1 (1 điểm): Tìm trong bài chính tả tiếng có vần ong, ưa. HS tìm 1 tiếng đúng được 0,5 điểm: trong (cong), mưa (đưa)
Bài 2 (1 điểm):
a) Điền vào chỗ chấm l hay n?
Bé cầm một lon nước
b) Điền vào chỗ chấm k hay c?
Tú có cái thước kẻ
Bài 3 (1 điểm): Viết 1 câu nói về một con vật dưới nước mà em biết.
VD: Con cá cờ rất đẹp./Con ba ba đang bơi./ Con tôm có cái đuôi cong cong./…
Nếu thiếu dấu chấm câu, trừ 0,25 điểm.