Bài tập đọc Làm việc thật là vui nằm trong chương trình tập đọc lớp 2 trong sách giáo khoa cho bé. Đây là một bài tập đọc ý nghĩa và siêu hay cho trẻ. Dưới đây là nội dung bài đọc và hướng dẫn trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
Bài đọc làm việc thật là vui lớp 2
Quanh ta, mọi vật, mọi người đều làm việc.
Cái đồng hồ tích tắc, tích tắc báo phút, báo giờ.
Con gà trống gáy vang ò.. ó … o, báo cho mọi người biết trời sắp sáng, mau mau thức dậy.
Con tu hú kêu tu hú, tu hú. Thế là sắp đến mùa vải chín.

Chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng.
Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng.
Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm việc. Bé làm bài, bé đi học, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé luôn luôn bận rộn mà lúc nào cũng vui.
Tác giả Làm việc thật là vui: Tô Hoài
Chú giải
– Sắc xuân: cảnh vật, màu sắc của mùa xuân.
– Rực rỡ: tươi sáng, nổi bật lên.
– Tưng bừng: vui, lôi cuốn nhiều người.
– Đỡ: giúp.
Phần Đọc hiểu bài đọc Làm việc thật là vui
Câu 1: Mỗi vật, con vật được nói trong bài đọc làm việc gì?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn 1 trong bài.
Lời giải chi tiết:
Mỗi vật, con vật trong bài đều có việc của riêng mình:
– Đồng hồ thông báo giờ giấc.
– Con gà trống gáy vang cho mọi người biết trời sáng.
– Con tu hú kêu báo hiệu mùa vải chín.
– Chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng
– Cây đào nở hoa báo hiệu xuân về, cho mùa xuân thêm rực rỡ.
Câu 2: Bé bận rộn như thế nào?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn 2 trong bài
Lời giải chi tiết:
Bé làm bài, bé đi học, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.
Câu 3: Vì sao bé bận rộn mà lúc nào cũng vui? Chọn ý em thích:
a) Vì bé làm việc có ích.
b) Vì bé yêu những việc mình làm.
c) Vì bé được làm việc như mọi vật, mọi người.
Phương pháp giải:
Em trả lời theo suy nghĩ của bản thân mình
Lời giải chi tiết:
Gợi ý: Lựa chọn ý em thích và giải thích cho phù hợp.
Ví dụ: Bé bận rộn mà lúc nào cũng vui bởi vì bé được làm việc có ích, những việc này giúp ích và đem lại niềm vui cho bé và cho cả những người xung quanh mình.
Phần IV Luyện tập:
Câu 1: Tưởng tượng mỗi từ ngữ dưới đây là một hành khách. Hãy xếp mỗi hành khách vào toa tàu phù hợp:
Phương pháp giải:
Em quan sát tranh, đọc kĩ các từ ngữ và sắp xếp vào nhóm phù hợp.
Lời giải chi tiết:
– Người: em, mẹ
– Vật: đồng hồ, hoa, nhà, rau, trời, hoa đào, (quả) vải
– Con vật: gà, tu hú, chim sâu
– Thời gian: ngày, giờ, phút
Câu 2: Tìm thêm các từ ngữ ở ngoài bài đọc:
a. Chỉ người
b. Chỉ vật
c. Chỉ con vật
d. Chỉ thời gian
Phương pháp giải:
Em liên hệ thực tế để làm bài tập.
Lời giải chi tiết:
a) Chỉ người: bố, ông nội, bác thợ may, cô kĩ sư, cô giáo, anh, chị,..
b) Chỉ vật: cái bàn, cái bếp, quyển sách, bình nước, tách trà,…
c) Chỉ con vật: con mèo, con chó, con trâu, con bò, con thỏ, con cá,….
d) Chỉ thời gian: năm, tháng, ngày,…