Lý thuyết về số thập phân bằng nhau toán lớp 5 và cách so sánh hai số thập phân. Ngoài ra còn có bài tập sách giáo khoa với lời giải chi tiết.
- 3 Dạng Toán Tỉ Số Phần Trăm Lớp 5 Chi Tiết Nhất Kèm Lời Giải
- Tìm X Lớp 5 – Kiến Thức và Các Dạng Bài Tập Phổ Biến
Lý thuyết số thập phân bằng nhau
a) Ví dụ: 9dm = 90cm
Mà: 9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m
nên: 0,9m = 0,90m
Vậy: 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9
b) Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.
Ví dụ: 0,9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000
8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000.
Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.
Ví dụ: 0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9
8,750000 = 8,75000 = 8,7500 = 8,750 = 8,75.
So sánh hai số thập phân
– So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
– Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn…đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
– Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
Ví dụ:
2018,1>2015,99 (vì 2018>2015).
85,135<85,2 (vì phần nguyên bằng nhau, ở hàng phần mười có 1<2).
156,47>156,426 (vì phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười bằng nhau, ở hàng phần trăm có 4>2).
Giải Toán lớp 5 trang 40 Bài 1
Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn:
a) 7,800; 64,9000; 3,0400
b) 2001,300; 35,020; 100,0100
Phương pháp giải
Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:
a) 7,800 = 7,80 = 7,8
64,9000= 64,900 = 64,90 = 64,9
3,0400= 3,040 = 3,04
b) 2001,300 = 2001,30 = 2001,3
35,020 = 35,02
100,0100 = 100,010 = 100,01
Giải Toán lớp 5 trang 40 Bài 2
Hãy viết thêm các chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của các số thập phân sau đây để các phần thập phân của chúng có số chữ số bằng nhau (đều có ba chữ số)
a) 5,612; 17,2; 480,59
b) 24,5; 80,01; 14,678
Phương pháp giải
Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:
a) 5,612 = 5,612
17,2 = 17,200
480,59 = 480,590
b) 24,5 = 24,500
80,01= 80,010
14,678
Giải Toán lớp 5 trang 40 Bài 3
Khi viết số thập phân 0,100 dưới dạng số thập phân bạn Lan viết 0,100 = ; bạn Mỹ viết 0,100 = ; bạn Hùng viết 0,100 = . Ai viết đúng, ai viết sai? Tại sao?
Phương pháp giải
Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:
Vì 0,100 = nên Lan viết đúng.
0,100 = 0,10 = nên Mỹ viết đúng.
0,100 = 0,1 = nên Hùng viết sai.