Nhận biết số tròn chục
Số tròn chục là số hai chữ số, thuộc lớp đơn vị, gồm hàng chục và hàng đơn vị. Hàng đơn vị luôn có giá trị bằng 0.
Có hai cách đọc số tròn chục:
- Cách 1: Đọc chữ số ở vị trí hàng chục kết hợp sau đó là chữ “mươi”, ngoại trừ số mười – 10.
- Cách 2: Đọc chữ số ở vị trí hàng chục kết hợp sau đó là chữ “chục”.
Ví dụ:
Những Món Đồ Cực Kỳ Cần Thiết Cho Mẹ và Bé Yêu Đang MIỄN PHÍ Vận Chuyển và Giảm Tới 50% |
|||
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Khăn Che Bé Bú Đa Năng | Yếm Ăn Dặm Chống Thấm | Đai Đi Xe Máy Cho Bé
Mua Ngay |
Dép Tập Đi Chống Ngã |
Số 70 được đọc là bảy mươi hoặc bảy chục
Số “Bốn mươi” được viết là
Các số tròn chục

- Chương Trình Toán Lớp 2 – Tóm Tắt Những Nội Dung Quan Trọng Nhất
- Bài Tập Toán Lớp 2 Nâng Cao – 100 Bài Tập Khó Và Hay Cho HSG
Các phép tính liên quan
Dưới đây là các phép tính có liên quan đến nội dung kiến thức này.
Phép cộng số tròn chục
Khi thực hiện phép cộng hai số tròn chục, ta cộng theo thứ tự từ phải sang trái, cộng hàng đơn vị với hàng đơn vị, cộng hàng chục với hàng chục.
Ví dụ 1: 30 + 20 = ?

0 cộng 0 bằng 0, ta viết 0
3 cộng 2 bằng 5, ta viết 5
Vậy 30 + 20 = 50
Ví dụ 2: 40 + 30 = ?

0 cộng 0 bằng 0, ta viết 0
4 cộng 3 bằng 7, ta viết 7
Vậy 40 + 30 = 70
Những Món Đồ Cực Kỳ Cần Thiết Cho Mẹ và Bé Yêu Đang MIỄN PHÍ Vận Chuyển và Giảm Tới 50% |
|||
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Túi Đeo Chéo Cho Bé | Gối Chặn Chống Méo Đầu | Mũ Tập Đi Tránh Va Đập | Dây Dắt Bé Chống Lạc |
Phép trừ
Khi thực phép trừ hai số tròn chục, ta trừ theo thứ tự từ phải sang trái, trừ hàng đơn vị với hàng đơn vị, trừ hàng chục với hàng chục.
Ví dụ 1: 40 – 10 = ?

0 trừ 0 bằng 0, ta viết 0
4 trừ 1 bằng 3, ta viết 3
Vậy 40 – 10 = 30
Ví dụ 2: 80 – 20 = ?

0 trừ 0 bằng 0, ta viết 0
8 trừ 2 bằng 6, ta viết 6
Những Món Đồ Cực Kỳ Cần Thiết Cho Mẹ và Bé Yêu Đang MIỄN PHÍ Vận Chuyển và Giảm Tới 50% |
|||
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Áo Choàng Cho Bé Lông Cừu | Gối Lõm Chống Méo Đầu | Áo Cho Con Bú Siêu Tiện | Yếm Tròn Chống Thấm |
Vậy 80 – 20 = 60
So sánh các số
Số tròn chục nào có chữ số hàng chục càng lớn thì giá trị của số đó càng lớn.
Ví dụ: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
Giải:
Vì
Vậy
Những Món Đồ Cực Kỳ Cần Thiết Cho Mẹ và Bé Yêu Đang MIỄN PHÍ Vận Chuyển và Giảm Tới 50% |
|||
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Áo Chống Nắng Cho Bé | Khăn Sữa Cho Bé | Yếm Ăn Dặm Cho Bé | Gối Bảo Vệ Lưng Đầu |
Phân tích cấu tạo
Số tròn chục luôn gồm một số chục và 0 đơn vị.
Ví dụ: Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị.
Một số bài tập về số tròn chục
Bài 1: Tính nhẩm
20 + 70 = ?
Nhẩm: 2 chục + 7 chục = 9 chục
Những Món Đồ Cực Kỳ Cần Thiết Cho Mẹ và Bé Yêu Đang MIỄN PHÍ Vận Chuyển và Giảm Tới 50% |
|||
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Địu Vải Thoáng Khí | Đai Hỗ Trợ Bé Tập Đi | Khăn Che Gió Che Nắng | Đai Đi Xe Máy Cho Bé |
Vậy 20 + 70 = 90
40 + 10 = ?
Nhẩm: 4 chục + 1 chục = 5 chục
Vậy 40 + 10 = 50
50 – 30 = ?
Nhẩm: 5 chục – 3 chục = 2 chục
Vậy 50 – 30 = 20
90 – 50 = ?
Nhẩm: 9 chục – 5 chục = 4 chục
Vậy 90 – 50 = 40
Bài 2: Thực hiện phép so sánh
50 – 10 và 20
Ta có 50 – 10 = 40
4 > 2, 0 = 0
Vậy 40 > 20 nên 50 – 10 > 20
40 – 10 và 40
Ta có 40 – 10 = 30
3 < 4, 0 = 0
Vậy 30 < 40 nên 40 – 10 < 40
30 và 50 – 20
Ta có 50 – 20 = 30
3 = 3, 0 = 0
Vậy 30 = 30 nên 30 = 50 – 20
Bài 3: Giải bài toán có lời văn
Hoa có 30 cái kẹo, chị Hoa cho thêm 20 cái nữa, sau đó Hoa mời Minh 10 cái. Hỏi số kẹo Hoa có là bao nhiêu?
Giải:
Số kẹo Hoa có sau khi được chị cho thêm 20 cái là:
30 + 20 = 50 (cái)
Số kẹo Hoa còn lại sau khi cho Minh 10 cái là:
50 – 10 = 40 (cái)
Vậy số kẹo mà Hoa có là: 40 cái
Đáp số: 40 cái
Những Món Đồ Cực Kỳ Cần Thiết Cho Mẹ và Bé Yêu Đang MIỄN PHÍ Vận Chuyển và Giảm Tới 50% |
|||
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Áo Chống Nắng Cho Bé | Khăn Sữa Cho Bé | Yếm Ăn Dặm Cho Bé | Gối Bảo Vệ Lưng Đầu |
Những Món Đồ Cực Kỳ Cần Thiết Cho Mẹ và Bé Yêu Đang MIỄN PHÍ Vận Chuyển và Giảm Tới 50% |
|||
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Áo Choàng Cho Bé Lông Cừu | Gối Lõm Chống Méo Đầu | Áo Cho Con Bú Siêu Tiện | Yếm Tròn Chống Thấm |