Tập Đọc Trên Các Miền Đất Nước Lớp 2 – Nội Dung và Trả Lời Câu Hỏi

Bài tập đọc trên các miền đất nước nằm trong chương trình tập đọc lớp 2. Bài đọc giúp các em hiểu hơn về địa lý Việt Nam mình. Dưới đây là nội dung bài và hướng dẫn trả lời câu hỏi sách giáo khoa.

Bài tập đọc trên các miền đất nước

Đất nước Việt Nam thật tươi đẹp. Hãy cùng nhau đi thăm các miền đất nước qua những câu ca dao.

Đầu tiên, chúng ta sẽ đến Phú Thọ, miền Bắc nước ta, nơi có đền thờ Vua Hùng, nơi được gọi là “quê cha đất tổ”.

Dù ai đi ngược về xuôi

Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng Mười tháng Ba.

Tiếp đến, chúng ta cùng vào miền Trung:

Đường vô xứ Huế quanh quanh

Non xanh nước biếc như tranh hoa đồ.

Và chúng ta cùng khám phá miền đất Nam Bộ:

Đồng Tháp Mười cò bay thẳng cánh

Nước Tháp Mười lóng lánh cá tôm.

Vậy là chúng ta đã đi qua ba miền Bắc, Trung, Nam của đất nước. Nơi nào cũng để lại biết bao tình cảm mến thương.

(Thuỳ Dương tổng hợp)

Từ ngữ

– Ca dao: thơ do nhân dân sáng tác, được truyền miệng.

– Xứ Huế: chỉ Thừa Thiên – Huế ngày nay, thuộc miền Trung.

– Tranh hoạ đồ: tranh vẽ cảnh vật, sông núi.

– Đồng Tháp Mười: tên vùng đất trũng rộng lớn ở miền Nam

Ý nghĩa bài tập đọc trên các miền đất nước

Mỗi một vùng miền trên đất nước ta đều mang những nét đẹp riêng. Chúng ta cần biết yêu và trân trọng mỗi một vẻ đẹp mà thiên nhiên ban tặng mà ông cha ta đã gìn giữ lại cho đến ngày nay.

Soạn bài trên các miền đất nước

Câu 1 trang 59 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Chép lại các câu thơ nói về:

a. Xứ Nghệ

b. Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương

c. Đồng Tháp Mười

Phương pháp:

Em đọc lại bài đọc và chép lại các câu thơ theo yêu cầu.

Trả lời:

a. Xứ Nghệ

Đường vô xứ Huế quanh quanh

Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.

b. Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương

Dù ai đi ngược về xuôi

Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng Mười tháng Ba.

c. Đồng Tháp Mười

Đồng Tháp Mười cò bay thẳng cánh

Nước Tháp Mười lóng lánh cá tôm.

Câu 2 trang 59 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Viết lại những tên riêng được nhắc đến trong bài đọc.

Phương pháp:

Em đọc lại bài đọc và tìm những tên riêng trong đó.

Trả lời:

Việt Nam, Phú Thọ, Vua Hùng, Bắc, Nghệ, Trung, Đồng Tháp Mười, Nam.

Câu 3 trang 59 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Viết tên 2 – 3 tỉnh hoặc thành phố mà em biết.

Phương pháp:

Em dựa vào hiểu biết của mình để hoàn thành bài tập.

Trả lời:

Ninh Bình, Thanh Hóa, Hòa Bình, Nam Định.

Câu 4 trang 60 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.

Bà còng đi …ợ …ời mưa

Cái tôm cái tép đi đưa bà còng.

Đưa bà đến quãng đường cong

Đưa bà vào tận ngõ …ong nhà bà.

(Ca dao)

b. Điền tiếng chứa iu hoặc iêu vào chỗ trống.

Phương pháp:

Em đọc các câu thơ và quan sát kĩ các bức tranh để điền chữ, tiếng còn thiếu vào chỗ trống

Trả lời:

a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.

Bà còng đi chợ trời mưa

Cái tôm cái tép đi đưa bà còng.

Đưa bà đến quãng đường cong

Đưa bà vào tận ngõ …ong nhà bà.

(Ca dao)

b.

Câu 5 trang 60 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Tìm từ ngữ chỉ sự vật tương ứng với mỗi lời giải thích.

Từ ngữ chỉ sự vật

Lời giải thích

Món ăn gồm bánh phở và thịt, chan nước dùng.
Vật dùng để đội đầu, che nắng mưa, thường làm bằng lá, có hình chóp
Trang phục truyền thống của người Việt Nam
Đồ chơi dân gian, được nặn bằng bột màu hấp chín, thường có hình con vật

Phương pháp:

Em đọc kĩ các lời giải thích và đoán tên sự vật tương ứng.

Trả lời:

Từ chỉ sự vật Lời giải thích
Phở Món ăn gồm bánh phở và thịt, chan nước dùng.
Nón lá Vật dùng để đội đầu, che mưa nắng, thường làm bằng lá, có hình chóp.
Áo dài Trang phục truyền thống của người Việt Nam.
Tò he Đồ chơi dân gian, được nặn bằng bột màu hấp chín, thường có hình con vật.

Câu 6 trang 60 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Điền các từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 5 vào chỗ trống.

a. … là món quà sáng yêu thích của người Việt Nam.

b. Các bạn nhỏ thích thú ngồi nặn …

c. Ngày 20 – 11, các cô giáo trường em thường mặc …

d. … là món quà khách du lịch thường mua khi đến Huế.

Phương pháp:

Em lựa chọn các từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 5 để điền vào chỗ trống thích hợp.

Trả lời:

a. Phở là món quà sáng yêu thích của người Việt Nam.

b. Các bạn nhỏ thích thú ngồi nặn tò he.

c. Ngày 20 – 11, các cô giáo trường em thường mặc áo dài.

d. Nón lá là món quà khách du lịch thường mua khi đến Huế.

Câu 7 trang 61 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B để tạo thành câu giới thiệu.

Phương pháp:

Em đọc kĩ các từ ngữ ở cột A và cột B để nối cho phù hợp.

Trả lời:

Câu 8 trang 61 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Viết một câu giới thiệu về quê em hoặc nơi em ở.

Trả lời:

– Hà Nội là thủ đô của đất nước Việt Nam.

– Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế của nước ta.

Câu 9 trang 61 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Viết tên đồ vật dưới mỗi hình.

Phương pháp:

Em quan sát kĩ các bức tranh và viết tên đồ vật tương ứng.

Trả lời:

Câu 10 trang 61 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Viết 4 – 5 câu giới thiệu một đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ.

G:

– Em muốn giới thiệu đồ vật gì?

– Đồ vật đó có đặc điểm gì nổi bật? (về hình dạng, màu sắc, ….)

– Đồ vật đó được dùng để làm gì?

– Em có nhận xét gì về đồ vật đó hoặc người làm ra đồ vật đó?

Phương pháp:

Em lựa chọn một đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ và dựa vào gợi ý để hoàn thành bài tập.

Trả lời:

Trong góc học tập của mỗi người đều có một chiếc bàn học. Chiếc bàn là một đồ vật rất quan trọng và thân thiết với em. Chiếc bàn học của em được làm bằng gỗ. Mặt bàn hình chữ nhật được sơn bóng lộn. Mỗi tối, mặt bàn được ánh đèn chiếu sáng, trở thành nơi học bài của em.

 

5/5 - (4 votes)

Check Also

Truyện Đất Nước Chúng Mình Lớp 2 - Nội Dung và Bài Soạn

Truyện Đất Nước Chúng Mình Lớp 2 – Nội Dung và Bài Soạn

Truyện đất nước chúng mình nằm trong chương trình tập đọc lớp 2. Qua câu …

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *