Dưới đây là các dạng đề và bài tập tiếng Việt lớp 2 dành cho các bé ôn tập và cho các phụ huynh cũng như các thầy cô có thể tham khảo để học cùng bé
Bài tập tiếng Việt lớp 2 – Các Dạng đề số 1
Câu 1: Điền vào chỗ trống s/x – ut/uc
a, -……ay sưa , ….. ay lúa
b, – ch…. mừng, chăm ch…..
Câu 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm sau:
- Em đang nhặt rau giúp mẹ:
……………………………………………………………………………………………
- Minh là cháu ngoan bác Hồ
………………………………………………………………………………………
Câu 3: Hãy đặt một câu theo mẫu Ai thế nào?
……………………………………………………………………………………………
Câu 4: Viết lại câu sau cho đúng chính tả: chiều nay, bình có đi lao động không.
………………………………………………………………………………………
Câu 5: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
Nóng-………….. ; Yếu – …………..;
To – ……………; Thấp – ……………;
Xấu – ………………..
Câu 6: Em hãy đặt một câu có từ Kính yêu?
……………………………………………………………………………………………
Câu 7. Em quét dọn nhà cửa sạch sẽ được cha mẹ khen. Em hãy viết một đến hai câu khen ngợi.
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
NHỮNG NIỀM VUI
Cả bọn ngồi trên những phiến gỗ dưới đám bạch đàn tán chuyện. Hoa nói:
- Tổ có chuyện vui. Xem này, tớ có dải băng buộc tóc mới thật đẹp.
- Tổ cũng có chuyện vui. – Hồng tiếp lời. – Tớ vừa được tặng một hộp bút chì màu.
- Thế thì có gì đáng vui. – Hùng lên tiếng. – Tớ có cái cần câu cơ. Muốn câu bao nhiêu cá cũng có.
- Chỉ có Tuấn là không có chuyện gì vui. – Hoa nói. – Cậu ấy chẳng nói gì.
- Có chứ, tớ trông thấy hoa cơ. – Tuấn vội nói. Cả bọn nhao nhao hỏi:
- Hoa gì?
- Hoa ở trong rừng ấy! Giữa bãi cỏ. Lúc đó là mùa xuân. Trời tối mà hoa vẫn trắng phau như thể trời vẫn sáng.
Các bạn cười ồ lên:
- Thế mà cũng gọi là chuyện vui!
- Tớ còn thấy cả mái nhà mùa đông, sương mù phủ kín. Thế rồi bỗng nắng chiếu xuống. Một bên mái xanh biếc. Bên kia lại đỏ ửng. Tất cả cứ sáng rực lên.
- Cậu chỉ giỏi tưởng tượng. Làm gì có xanh với đỏ. Cậu chẳng có chuyện gì vui nữa à?
- Có chứ. – Tuấn đáp. – Một lần tớ nhìn thấy con cá bạc.
- Cậu định phịa chuyện gì nữa đấy? – Hùng phá lên cười.
- Không, không phải đâu. – Tuấn nói. – Mưa rào tạnh, ở dưới gốc táo có một vũng nước trong vắt. Rồi mặt trời chiếu vào đó. Gió thoảng nhẹ. Sóng gợn lên và những con cá bạc lấp lánh trong đó.
- Chẳng có gì vui cả. – Hoa, Hùng cười ầm ĩ. Chỉ có Hồng có vẻ đăm chiêu:
- Có lẽ những niềm vui của cậu ấy lớn hơn niềm vui của chúng mình thật. Cậu ấy thấy chúng ở những gì mà chúng mình không nhìn thấy.
(Phỏng theo L.Vô-rôn-cô-va)
>>>> Học Tiếng Việt Lớp 2 Online Cho Bé – 5 Chương Trình Phổ Biến Nhất
Bài tập tiếng Việt lớp 2 – Các Dạng đề số 2
Bài 1: Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
- Câu nào cho thấy vẻ đẹp của hoa mùa xuân mà Tuấn nhìn thấy?
- Tớ trông thấy hoa cơ.
- Hoa ở trong rừng ấy.
- Trời tối mà hoa vẫn trắng phau như thể trời vẫn sáng.
- Vì sao các bạn cho rằng những điều Tuấn nói không phải là niềm vui?
- Điều Tuấn nói ai cũng có, chẳng phải của riêng Tuấn nên không phải là niềm vui của Tuấn.
- Đó là điều do Tuấn tưởng tượng ra, không có thật.
- Điều đó hết sức bình thường, chẳng có gì đáng vui.
- Vì sao Hồng cho rằng niềm vui của Tuấn lớn hơn niềm vui của các bạn khác?
- Tuấn có nhiều niềm vui hơn các bạn.
- Tuấn được đi nhiều nơi nên thấy được nhiều thứ lạ kì.
- Tuấn nhìn thấy vẻ đẹp trong những sự vật rất bình thường mà người khác không nhận ra.
- Theo em, câu chuyện có ý nghĩa gì?
- Câu chuyện muốn nói rằng người nào yêu thiên nhiên sẽ tìm thấy vẻ đẹp của thiên nhiên qua các sự vật gần gũi, quen thuộc.
- Khuyên người ta cần biết lắng nghe bạn, chớ nên vội vàng phản đối.
- Khuyên người ta không nên khoe khoang.
- Mỗi niềm vui của Tuấn gợi ra một hình ảnh đẹp. Em thích hình ảnh nào nhất? Vì sao? Hãy viết từ 2 đến 3 câu để trả lời.
………………………………………………………………………………………
- Nối từng ô ở cột trái với ô thích hợp ở cột phải để thấy được niềm vui của mỗi bạn:
a. Hoa |
b. Hồng |
c. Hùng |
d. Tuấn |
1. vui vì có cái cần câu. |
2. vui vì nhìn thấy vẻ đẹp của hoa mùa xuân, mái nhà
vào mùa đông, cơn mưa mùa hè với con cá bạc. |
3. vui vì được tặng một hộp bút chì màu. |
4. vui vì có dải băng buộc tóc mới, đẹp. |
Bài 2:
Điền vào chỗ trống: s hay x?
…áng mát trong như …áng năm …ưa.
Gió thổi mùa thu hương cốm mới
Tôi nhớ những ngày thu đã …a.
…áng chớm lạnh trong lòng Hà Nội.
Những phố dài …ao …ác hơi may
Bài 3. Điền từ chỉ mùa trong năm (xuân, hạ, thu, đông) thích hợp với chỗ trống trong bài thơ sau:
Trời
Mùa…….
Trời là cái tủ ướp lạnh
Mùa…….
Trời là cái bếp lò nung
Mùa……
Trời thổi lá vàng rơi lả tả
Gọi nắng
Gọi mưa
Gọi hoa
Nở ra
Mùa……………
(Theo Lò Ngân Sủn )
Bài 4. Thay cụm từ khi nào trong mỗi câu hỏi dưới đây bằng một cụm từ khác (bao giờ hoặc lúc nào, tháng mấy, mấy giờ…) và viết lại câu hỏi đó:
(1) Khi nào tổ bạn đến thăm gia đình liệt sĩ Võ Thị Sáu?
-……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
(2) Khi nào bạn được về quê cùng gia đình?
-……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
(3) Bạn xem bộ phim này khi nào?
-……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
(4) Bạn có bộ quần áo mới này khi nào?
-……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
Bài 5. Viết một đoạn văn (khoảng 5 câu) nói về cảnh vật mùa thu (hoặc mùa đông) ở quê em.
Gợi ý: Cảnh vật mùa thu (mùa đông) ở quê em có những nét gì nổi bật (trời ra sao, mây thế nào; sông, núi, đồng ruộng, vườn cây có nét gì làm em chú ý …)? Nhìn cảnh đó, em có cảm nghĩ gì về quê hương?
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 6: Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để có đoạn văn tả các mùa:
a, Hoa phượng nở, thế là mùa hè ………… (1) lại trở về. Mặt trời toả ………………..(2) chói chang……………..(3) phủ khắp mặt đất. Khi mùa hè đến, những trái vải bắt đầu ……………….. (4)
(Nắng vàng, ửng đỏ, náo nức, ánh nắng)
b, Mùa xuân đến, những mảnh vườn trở nên ………… (1) trong màu lá …………
(2). Những nụ hoa đào li ti đã nở ra những bông hoa phớt hồng năm cánh. Những…………(3) làm cho mọi loài cây ………… (4) đua nhau ……………..(5) nảy lộc.
(náo nức, tươi non, xanh mát, đâm chồi, bụi mưa xuân)