Thạch Cao Nung Có Công Thức Hoá Học Là Gì?

Nếu bạn đang gặp khó với câu hỏi thạch cao nung có công thức hoá học là gì hãy xem ngay câu trả lời dưới đây của chúng tôi.

Câu hỏi Thạch cao nung có công thức hóa học là:

Đáp án của câu hỏi thạch cao nung có công thức hoá học là CaSO4.H2O 

Lời giải chi tiết.

Một số chất đặc biệt mà các em cần nhớ cần  nhớ:

  • Thạch cao sống: CaSO4.2H2O
  • Thạch cao nung: CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O
  • Thạch cao khan: CaSO4
Thạch Cao Nung Có Công Thức Hoá Học Là Gì?
Thạch Cao Nung Có Công Thức Hoá Học Là Gì?

Xem thêm kim loại kiềm thổ và hợp chất

I. KIM LOẠI KIỀM THỔ

1. Vị trí, cấu tạo

– Kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA, gồm các nguyên tố Be, Mg, Ca, Sr.

Những Món Đồ Cực Kỳ Cần Thiết Cho Mẹ và Bé Yêu Đang MIỄN PHÍ Vận Chuyển và Giảm Tới 50%

Khăn Che Bé Bú Đa Năng

Mua Ngay

Yếm Ăn Dặm Chống Thấm

Mua Ngay

Đai Đi Xe Máy Cho Bé

Mua Ngay

Dép Tập Đi Chống Ngã

Mua Ngay

– Cấu hình e chung: [R]ns2, thuộc nguyên tố nhóm s. Hai e lớp ngoài cùng dễ dàng tách ra tạo thành cation M2+

– Số oxi hóa: Trong mọi hợp chất, nguyên tố kim loại kiềm thổ có số oxi hóa +2

– Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương đối thấp (trừ Be)

– Có độ cứng thấp

2. Tính chất hóa học

a) Tác dụng với phi kim

Ví dụ: Mg + Cl2 →to MgCl2

b) Tác dụng với axit

– Là kim loại hoạt động mạnh nên có phản ứng như kim loại kiềm

Ví dụ: Ca + 2HCl → CaCl2 + H2

c) Tác dụng với nước

– Ca, Sr, Ba tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo dung dịch bazơ:

Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2

– Mg tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo MgO

Mg + H2→to MgO + H2

– Be không tác dụng với nước

3. Ứng dụng và điều chế

a) Ứng dụng:

– Be dùng làm chất phụ gia chế tạo hợp kim có tính đàn hồi.

– Mg chế tạo hợp kim có tính cứng, nhẹ, bền. Mg dùng để tổng hợp nhiều chất hữu cơ; chế tạo chất chiếu sáng ban đêm.

– Ca dùng làm chất khử để tách oxi, lưu huỳnh ra khỏi thép; dùng làm khô 1 số chất hữu cơ.

b) Điều chế:

– Điện phân nóng chảy muối của chúng.

II. CANXI HIĐROXIT: Ca(OH)2

1. Tính chất

– Là chất rắn màu trắng ít tan trong nước

– Dung dịch Ca(OH)2 là một bazơ mạnh, có đầy đủ tính chất của một bazơ tan.

2. Ứng dụng

– Dùng để trộn vữa xây nhà; khử chua đất trồng trọt; sản xuất clorua vôi.

III. CANXI CACBONAT: CaCO3

1. Tính chất

– CaCO3 là chất rắn màu trắng, không tan trong nước.

– Tác dụng được với nhiều axit, giải phóng khí CO2

– Trong tự nhiên tồn tại cân bằng:

CaCO3 + CO2 + H2 Ca(HCO3)2

sự xâm thực                        sự tạo thạch nhũ

2. Ứng dụng

– Dùng trong nhiều ngành công nghiệp thủy tinh, xi măng, găng, thép, …

– Dùng để điều chế CaO, CO2 và Ca(OH)2

IV. CANXI SUNFAT: CaSO4

1. Tính chất

– CaSO4.2H2O là thạch cao sống có sẵn trong tự nhiên

CaSO4.2H2→160oC CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O (thạch cao nung)

– CaSO4 là thạch cao khan, không tan và không tác dụng với nước

2. Ứng dụng

– Thạch cao nung dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương

– Thạch cao sống dùng để sản xuất xi măng

5/5 - (3 votes)

Check Also

Áo Ngực Cho Con Bú Là Gì? Kinh Nghiệm Chọn Mua Hiệu Quả

Với các bà mẹ bỉm sữa việc chọn mua áo ngực cho con bú là …

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *