Bảng Chiều Cao Cân Nặng Chuẩn Quốc Tết (WHO) Ba Mẹ Nên Biết

Bé cao lớn thông minh và khỏe mạnh là điều mà tất cả các mẹ đều mong muốn. Chính vì vậy, bảng đo chiều cao, cân nặng chuẩn của bé là một trong những công cụ đắc lực nhất giúp mẹ nhận biết được tình trạng sức khoẻ và thể chất của con yêu. Để giúp cho mẹ có thể theo dõi được chiều cao cân nặng của trẻ đã đạt chuẩn hay chưa, có bị thừa hay thiếu cân, chậm lớn hay không, Tổ chức Y tế thế giới (WHO) đã đưa ra bảng chiều cao cân nặng của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ từ 0 – 5 tuổi để các mẹ tham khảo.

Việc theo dõi chiều cao cân nặng chuẩn của bé trai và bé gái là việc cần làm của mẹ trong suốt quá trình lớn lên của trẻ để đảm bảo con yêu phát triển bình thường theo từng giai đoạn. Do đó mẹ nên căn cứ vào Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của bé gái và bé trai để có thể theo dõi tình trạng thể chất của trẻ một cách khoa học nhất nhé!

1. Những lưu ý khi mẹ đo cân nặng của bé

  • Khi đo cân nặng của trẻ sơ sinh, để kết quả chuẩn xác nhất thì mẹ nên đo sau khi bé đi tiểu hoặc đại tiện nhé!
  • Đừng quên trừ trọng lượng của quần áo và tã (khoảng 200-400 gram) nữa mẹ nha.
  • Trong vòng một năm đầu mẹ nên cân bé mỗi tháng một lần.
  • Khi còn sơ sinh, cân nặng bé trai thường sẽ nhỉnh hơn cân nặng bé gái nên mẹ không cần quá lo lắng đâu nhé!

2. Mẹ cần làm gì khi đo chiều cao của bé

  • Luôn cởi giày, mũ nón trước khi đo chiều cao củe trẻ.
  • Đo chiều cao chuẩn của bé chính xác nhất là vào buổi sáng đó mẹ!
  • Bé dưới 3 tuổi có thể đo ở tư thế nằm ngửa.
  • Chiều cao bé trai sẽ có phần nhỉnh hơn chiều cao bé gái, mẹ không cần quá lo lắng đâu nha.

Dưới đây là Bảng tiêu chuẩn chiều cao cân nặng của bé trai và bé gái, các mẹ nên có một bảng để theo dõi cho bé yêu mẹ nhé

3. Nguyên tắc đo chiều cao, cân nặng cho trẻ

Để đảm bảo đo cho kết quả chính xác nhất các phụ huynh hãy tuân thủ các nguyên tắc sau

3.1 Nguyên tắc đo chiều cao

– Đo chiều cao cho trẻ dưới 2 tuổi: Đặt trẻ nằm dọc theo thước đo, giữ đầu trẻ thẳng nhìn lên trần, đầu gối kéo thẳng, ghi chỉ số chiều cao cả số chẵn và số lẻ.

– Đo chiều cao cho trẻ từ 2 tuổi trở lên: Đặt thước đo thẳng, vuông góc với sàn nhà, vạch số 0 nằm sát sàn, trẻ đứng thẳng theo thước đo, không mang dép, quay lưng về tường, cả đầu + lưng + vai + mông + bắp chân + gót chân của trẻ đều phải sát tường, dùng bảng gỗ thẳng đặt trên đầu trẻ và dóng chiều cao trẻ từ bảng gỗ để có chỉ số chính xác nhất.

3.2 Nguyên tắc tính cân nặng

– Có thể sử dụng mọi loại cân bạn có nhưng nên sử dụng cân điện tử để có chỉ số chính xác nhất.

– Dùng cân để bàn phải đặt nơi thăng bằng, cân treo phải treo ở nơi chắc chắn, đồng hồ cân phải nhìn rõ, dễ theo dõi.

– Chỉnh cân về số 0, không đặt vật nào lên cân khi cho trẻ lên cân nặng.

– Với trẻ cần cân vào 1 thời điểm nhất định cho mỗi lần cântốt nhất là cân vào buổi sáng, khi trẻ chưa ăn gì, đã đi tiểu tiện, đại tiện, bỏ bớt quần áo, mũ nón, tả trên người trẻ ra.

– Đặt trẻ nằm ngửa hoặc ngồi ở giữa cân, không cử động, ghi chỉ số cân nặng cả số chẵn và lẻ.

4. Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của bé gái

Tháng Cân nặng (kg) Chiều cao (cm)
Suy dinh dưỡng Nguy cơ SDD Bình thường Nguy cơ béo phì Béo phì Giới hạn dưới Bình thường Giới hạn trên
Bé gái 0-12 tháng
0 2.4 2.8 3.2 3.7 4.2 45.4 49.1 52.9
1 3.2 3.6 4.2 4.8 5.4 49.8 53.7 57.6
2 4.0 4.5 5.1 5.9 6.5 53.0 57.1 61.1
3 4.6 5.1 5.8 6.7 7.4 55.6 59.8 64.0
4 5.1 5.6 6.4 7.3 8.1 57.8 62.1 66.4
5 5.5 6.1 6.9 7.8 8.7 59.6 64.0 68.5
6 5.8 6.4 7.3 8.3 9.2 61.2 65.7 70.3
7 6.1 6.7 7.6 8.7 9.6 62.7 67.3 71.9
8 6.3 7.0 7.9 9.0 10.0 64.0 68.7 73.5
9 6.6 7.3 8.2 9.3 10.4 65.3 70.1 75.0
10 6.8 7.5 8.5 9.6 10.7 66.5 71.5 76.4
11 7.0 7.7 8.7 9.9 11.0 67.7 72.8 77.8
12 7.1 7.9 8.9 10.2 11.3 68.9 74.0 79.2
Bé gái 13-24 tháng
13 7.3 8.1 9.2 10.4 11.6 70.0 75.2 80.5
14 7.5 8.3 9.4 10.7 11.9 71.0 76.4 81.7
15 7.7 8.5 9.6 10.9 12.2 72.0 77.5 83.0
16 7.8 8.7 9.8 11.2 12.5 73.0 78.6 84.2
17 8.0 8.8 10.0 11.4 12.7 74.0 79.7 85.4
18 8.2 9.0 10.2 11.6 13.0 74.9 80.7 86.5
19 8.3 9.2 10.4 11.9 13.3 75.8 81.7 87.6
20 8.5 9.4 10.6 12.1 13.5 76.7 82.7 88.7
21 8.7 9.6 10.9 12.4 13.8 77.5 83.7 89.8
22 8.8 9.8 11.1 12.6 14.1 78.4 84.6 90.8
23 9.0 9.9 11.3 12.8 14.3 79.2 85.5 91.9
24 9.2 10.1 11.5 13.1 14.6 80.0 86.4 92.9
Bé gái 2-5 tuổi
30 10.1 11.2 12.7 14.5 16.2 83.6 90.7 97.7
36 11.0 12.1 13.9 15.9 17.8 87.4 95.1 102.7
42 11.8 13.1 15.0 17.3 19.5 90.9 99.0 107.2
48 12.5 14.0 16.1 18.6 21.1 94.1 102.7 111.3
54 13.2 14.8 17.2 20.0 22.8 97.1 106.2 115.2
60 14.0 15.7 18.2 21.3 24.4 99.9 109.4 118.9

5. Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của bé trai

Tháng Cân nặng (kg) Chiều cao (cm)
Suy dinh dưỡng Nguy cơ SDD Bình thường Nguy cơ béo phì Béo phì Giới hạn dưới Bình thường Giới hạn trên
Bé trai 0-12 tháng
0 2.5 2.9 3.3 3.9 4.3 46.3 47.9 49.9
1 3.4 3.9 4.5 5.1 5.7 51.1 52.7 54.7
2 4.4 4.9 5.6 6.3 7.0 54.7 56.4 58.4
3 5.1 5.6 6.4 7.2 7.9 57.6 59.3 61.4
4 5.6 6.2 7.0 7.9 8.6 60.0 61.7 63.9
5 6.1 6.7 7.5 8.4 9.2 61.9 63.7 65.9
6 6.4 7.1 7.9 8.9 9.7 63.6 65.4 67.6
7 6.7 7.4 8.3 9.3 10.2 65.1 66.9 69.2
8 7.0 7.7 8.6 9.6 10.5 66.5 68.3 70.6
9 7.2 7.9 8.9 10.0 10.9 67.7 69.6 72.0
10 7.5 8.2 9.2 10.3 11.2 69.0 70.9 73.3
11 7.7 8.4 9.4 10.5 11.5 70.2 72.1 74.5
12 7.8 8.6 9.6 10.8 11.8 71.3 73.3 75.7
Bé trai 13-24 tháng
13 8.0 8.8 9.9 11.1 12.1 72.4 74.4 76.9
14 8.2 9.0 10.1 11.3 12.4 73.4 75.5 78.0
15 8.4 9.2 10.3 11.6 12.7 74.4 76.5 79.1
16 8.5 9.4 10.5 11.8 12.9 75.4 77.5 80.2
17 8.7 9.6 10.7 12.0 13.2 76.3 78.5 81.2
18 8.9 9.7 10.9 12.3 13.5 77.2 79.5 82.3
19 9.0 9.9 11.1 12.5 13.7 78.1 80.4 83.2
20 9.2 10.1 11.3 12.7 14.0 78.9 81.3 84.2
21 9.3 10.3 11.5 13.0 14.3 79.7 82.2 85.1
22 9.5 10.5 11.8 13.2 14.5 80.5 83.0 86.0
23 9.7 10.6 12.0 13.4 14.8 81.3 83.8 86.9
24 9.8 10.8 12.2 13.7 15.1 82.1 84.6 87.8
Bé trai 2-5 tuổi
30 10.7 11.8 13.3 15.0 16.6 85.5 88.4 91.9
36 11.4 12.7 14.3 16.3 18.0 89.1 92.2 96.1
42 12.2 13.5 15.3 17.5 19.4 92.4 95.7 99.9
48 12.9 14.3 16.3 18.7 20.9 95.4 99.0 103.3
54 13.6 15.2 17.3 19.9 22.3 98.4 102.1 106.7
60 14.3 16.0 18.3 21.1 23.8 101.2 105.2 110.0

6. Quá trình phát triển chiều cao, cân nặng của bé

Sự phát triển thể chất của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ được xem là điều vô cùng lý thú với nhiều thay đổi đáng ngạc nhiên. Bạn cần theo dõi sát sao sự tăng trưởng của trẻ, cả về cân nặng lẫn chiều cao bằng cách so sánh với bảng chiều cao cân nặng để nhận biết những thay đổi về nhu cầu và sức khỏe của con yêu.

  • Trẻ mới sinh: trung bình dài 50cm, nặng 3,3kg. Theo Trung tâm Quốc gia về Thống kê Y tế Mỹ, chu vi vòng đầu của bé trai là 34,3cm và bé gái là 33,8cm.
  • Chào đời – 4 ngày tuổi: Cân nặng của bé yêu giảm xuống khoảng 5 – 10% so với lúc mới sinh. Nguyên do là bé bị mất nước và dịch của cơ thể khi bé tiểu và đi ngoài.
  • 5 ngày – 3 tháng tuổi: Trong suốt khoảng thời gian này, trung bình mỗi ngày bé yêu tăng khoảng 15 – 28g. Bé sẽ nhanh chóng đạt được mức cân nặng lúc sinh sau 2 tuần tuổi.
  • 3 – 6 tháng tuổi: Mỗi 2 tuần, bé sẽ tăng lên khoảng 225g. Khi được 6 tháng, cân nặng của trẻ sẽ đạt gấp đôi so với lúc mới sinh.
  • 7 – 12 tháng: Cân nặng của bé yêu sẽ tiếp tục tăng khoảng 500g/tháng. Nếu bé bú mẹ, cân nặng của bé sẽ tăng lên ít hơn so với mốc này. Trong giai đoạn này, bé yêu tiêu tốn rất nhiều calorie vì con đã bắt đầu vận động nhiều hơn khi đã học bò, trườn, thậm chí là tập đi. Trước khi bé tròn 1 tuổi, chiều cao trung bình đạt khoảng 72 – 76cm và nặng gấp 3 lần lúc mới sinh.

>>> Tham khảo: Tăng Chiều Cao Cho Bé 1 Tuổi – 5 Điều Đặc Biệt Lưu Ý

  • 1 tuổi (tuổi tập đi): Sự tăng trưởng và phát triển của bé không nhanh như giai đoạn trước nhưng mỗi tháng cân nặng vẫn có thể tăng lên khoảng 225g và chiều cao tăng lên khoảng 1,2cm.
  • 2 tuổi: Trẻ sẽ cao thêm khoảng 10cm và cân nặng tăng thêm khoảng 2,5kg so với lúc 1 tuổi. Lúc này, bác sĩ nhi khoa có thể đưa ra những dự đoán chính xác hơn về chiều cao cân nặng của trẻ khi lớn lên.
  • 3 – 4 tuổi (tuổi mẫu giáo): Theo các chuyên gia, lúc này lượng mỡ trên cơ thể trẻ, cụ thể là ở mặt, sẽ giảm đi nhiều. Lúc này, chân tay của trẻ đã phát triển hơn rất nhiều so với thời điểm trước đó nên trông bé có vẻ cao ráo hơn.
  • 5 tuổi trở lên: Từ độ tuổi này cho tới giai đoạn dậy thì, chiều cao của bé sẽ phát triển rất nhanh. Bé gái thường sẽ đạt được chiều cao tối đa khoảng 2 năm sau kể từ kỳ kinh nguyệt đầu tiên. Bé trai cũng đạt được chiều cao ở tuổi trưởng thành khi đến tuổi 17.

Trẻ cân nặng bao nhiêu là bình thường?

    • Cân nặng trẻ sơ sinh được sinh đủ tháng bình thường vào khoảng 2,9 – 3,8kg.
    • Trẻ sơ sinh dưới 6 tháng, mức tăng trung bình một tháng ít nhất 600 gram hoặc 125 gram mỗi tuần. Lớn hơn 6 tháng tuổi, bé tăng trung bình 500 gram/tháng.
    • Trong năm thứ hai, tốc độ tăng trưởng cân nặng chuẩn của bé trung bình là 2,5-3kg.
    • Sau 2 năm, tốc độ tăng trưởng trung bình mỗi năm của bé là 2kg cho đến tuổi dậy thì..

7. Những yếu tố ảnh hưởng đến cân nặng và chiều cao của trẻ

Dưới đây là những yếu tố chính ảnh hưởng đến chiều cao và cân nặng của trẻ mà các phụ huynh nên biết

7.1. Gen di truyền

Theo các nhà nghiên cứu, trẻ được thừa hưởng hầu hết gen của bố và mẹ. Vì vậy, di truyền được coi là một trong những yếu tố có ảnh hưởng khá lớn đến cân nặng và chiều cao của trẻ. Yếu tố di truyền quyết định khoảng 23% chiều cao của trẻ.

Bên cạnh đó, theo American Journal of Human Biology, cân nặng, nhóm máu và lượng mỡ thừa trong cơ thể của bố và mẹ cũng có tác động đến sự phát triển thể chất ở trẻ.

>>> Tham khảo: Tăng Chiều Cao Cho Trẻ – 4 Điều Tuyệt Đối Nên Tránh Và 2 Điều Đặc Biệt Nên Làm

7.2. Sức khỏe của mẹ trong khi mang thai và cho con bú

Trong thời gian từ khi mang thai đến khi cho con bú, mẹ và bé có một sự kết nối rất mạnh. Sức khỏe và tâm lý của mẹ trong thời kỳ này cũng là yếu tố quyết định cho sự phát triển về cân nặng, chiều cao và các vấn đề khác của bé.

Về mặt sức khỏe, các mẹ được bổ sung đầy đủ chất trong bữa ăn hàng ngày sẽ có được nguồn sữa chất lượng, giúp bé có sức đề kháng tốt cũng như hệ cơ xương chắc chắn khi hấp thụ. Cân nặng, chiều cao của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ nhờ vậy cũng sẽ tốt hơn. Một số chất cần thiết có thể kể đến như canxi, sắt, axit floic, DHA,…

Về mặt tâm lý, khi mang thai, các mẹ luôn có tâm trạng vui vẻ, thường xuyên được thư giãn sẽ giúp bé có tâm lý tốt. Ngược lại, đối với các mẹ luôn căng thẳng, hồi hộp, các bé sau khi được sinh ra có thể gặp phải các vấn đề liên quan đến sức khỏe thể chất, tinh thần và kỹ năng vận động. Điều này dẫn đến sự phát triển cân nặng và chiều cao của bé sẽ bị hạn chế.

7.3. Sự chăm sóc của bố mẹ

Đối với trẻ từ khi mới sinh cho đến giai đoạn dậy thì, sự gần gũi của bố mẹ hoặc người chăm sóc trực tiếp có ảnh hưởng lớn đến thể chất, tinh thần cũng như hành vi, cảm xúc của trẻ (theo Viện quốc gia về Sức khỏe trẻ em và Sự phát triển con người, Mỹ).

7.4. Các bệnh lý nghiêm trọng

Chiều cao, cân nặng của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ bị ảnh hưởng rất lớn từ các bệnh lý mạn tính hay khuyết tật nghiêm trọng. Các bé từng trải qua những cuộc phẫu thuật lớn cũng sẽ gặp phải vấn đề về phát triển thể chất. Theo Tạp chí Hiệp hội Y khoa Quốc gia Hoa Kỳ, các bé bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm (một dạng thiếu máu di truyền do không có đủ các tế bào hồng cầu khỏe mạnh để mang đầy đủ oxy trong cơ thể) từ 8 – 19 tuổi thường nhẹ cân và thấp hơn so với các bạn đồng trang lứa.

7.5. Chế độ dinh dưỡng và môi trường xung quanh

Sau khi dứt sữa mẹ, trẻ cần phải được ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng để đảm bảo có được chiều cao và cân nặng tốt nhất trong thời gian phát triển sau này (theo nghiên cứu của Đại học Liên hợp quốc tại Nhật Bản). Một số chất quan trọng có thể kể đến như canxi, vitamin D, chất xơ, sắt, magie,… Các chất này sẽ giúp trẻ có được khung xương chắc chắn, mật độ xương đầy đủ để cải thiện cân nặng, chiều cao và kích thước các cơ quan trong cơ thể.

Bên cạnh đó, nếu trẻ sống trong một môi trường bị ô nhiễm không khí, nguồn nước hay tiếng ồn, thì sự phát triển thể chất cũng sẽ bị ảnh hưởng.

7.6.    Vận động tích cực và quá trình tập luyện thể thao

Việc tiếp xúc với điện thoại thông minh, máy tính bảng, tivi quá sớm khiến cho trẻ có xu hướng ít vận động, thích ngồi một chỗ. Nhiều trẻ hình thành thói quen thức khuya từ khi còn rất nhỏ. Việc này có ảnh hưởng không tốt đến thể chất lẫn tinh thần của trẻ.

Thay vì để trẻ mải mê ngồi xem hoạt hình, chơi game, bố mẹ có thể cùng với trẻ tham gia các môn thể thao vận động giúp cải thiện chiều cao, cân nặng như bóng đá, bóng rổ, bóng chuyền, bơi lội,…

Mật độ xương của trẻ cũng sẽ được phát triển rất tốt nếu trẻ ngủ đúng giờ và đủ giấc. Từ đó, trẻ sẽ có được chiều cao tốt nhất trong độ tuổi tương ứng.

Ngoài những yếu tố di truyền, theo bác sĩ Nguyễn Phước Mỹ Linh, chiều cao của bé còn phụ thuộc:

bac si

Môi trường:

+ Vận động hoạt động thể lực

+ Cung cấp Calci: 500 – 600 mL sữa mỗi ngày, không nhất thiết là sữa giàu Calci, loại nào cũng tốt vì sữa rất giàu Calci

+ Cung cấp đủ Vitamin D: giúp cơ thể hấp thu Calci vào cơ thể bằng cách cho bé phơi nắng 30 phút/ ngày trước 9 giờ sáng hoặc bổ sung vitamin D 400-600ui/ ngày (aquadetrim 1-2 giọt) Bạn có thể cho bé đi tắm biển, hồ bơi rất tốt cho bé tăng chiều cao.

Rate this post

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *