Để học toán hiệu quả, các em cần hiểu được lý thuyết thì mới có thể giải được bài tập nhanh chóng và có kết quả đúng. Đối với tích vô hướng của hai vectơ, các em hãy ôn luyện và áp dụng vào việc giải toán thông qua các công thức được chúng tôi cung cấp trong bài viết sau.
Các Nội Dung Chính
Định nghĩa
Cho 2 vectơ và đều khác vectơ . Tích vô hướng của và có kí hiệu là ,và được xác định bởi công thức sau đây:
Chú ý:
- Trong trường hợp có ít nhất 1 trong 2 vectơ và bằng vectơ ta có:
- Khi và khác vectơ ta có:
- Khi = sẽ có tích vô hướng là và được kí hiệu là . Số này được gọi là bình phương vô hướng của vectơ . Ta có:
Tính chất tích vô hướng của hai vectơ
Tích vô hướng của 2 vectơ có các tính chất sau đây:
Từ các tính chất của tích vô hướng của hai vectơ ta suy ra:
Biểu thức tọa độ của tích vô hướng
Trên mặt phẳng tọa độ , cho hai vectơ: Khi đó tích vô hướng của .là:
Nhận xét: Hai vectơđều khác vectơ vuông góc với nhau khi và chỉ khi: a1b1 + a2b2 = 0.
Ứng dụng tích vô hướng
Độ dài vectơ
Các em có thể tính độ dài của vectơ = (a1, a2) theo công thức như sau:
Góc giữa 2 vectơ
Từ định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ, chúng ta suy ra được nếu = (a1, a2) và = (b1, b2) đều khác thì ta có:
Khoảng cách giữa hai điểm
Khoảng cách giữa hai điểm A(xA; yA) và B(xB; yB) được tính theo công thức sau:
Bài tập về tích vô hướng của hai vectơ
Cách chứng minh Hai vecto vuông góc
Phương pháp giải
Phương pháp 1: Sử dụng định nghĩa
Nếu thì hai vectơ vuông góc với nhau, kí hiệu .
Phương pháp 2: Sử dụng tính chất của tích vô hướng và áp dụng trong hệ tọa độ
Cho .
Khi đó:
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho hai vectơ vuông góc với nhau và . Chứng minh hai vectơ vuông góc với nhau.
Hướng dẫn giải:
Ví dụ 2: Cho tứ giác ABCD có . Chứng minh hai vectơ vuông góc.
Hướng dẫn giải:
Ví dụ 3: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = a, AC = 2a. Gọi M là trung điểm của BC và điểm D bất kỳ thuộc cạnh AC. Tính AD theo a để BD ⊥ AM.
Hướng dẫn giải:
Tìm m để góc giữa hai vecto bằng một số cho trước (45 độ, góc nhọn, góc tù)
Phương pháp giải
Các bước làm bài
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai vectơ = (3;m) và = (1;7). Xác định m để góc giữa hai vectơ và là 45°.
Hướng dẫn giải:
Ví dụ 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai vectơ = (-1;1) và = (m;2). Tìm m để góc giữa hai vectơ và là 135°.
Hướng dẫn giải:
Vậy không tồn tại m để góc giữa hai vectơ và là 135°.
Ví dụ 3: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho hai vectơ = (4;1) và vectơ = (1;4). Tìm m để vectơ =m. + tạo với vectơ một góc 45°.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Công thức, cách tính độ dài đường trung tuyến
Phương pháp giải
Áp dụng công thức tính độ dài đường trung tuyến:
Cho tam giác ABC có các cạnh BC = a, CA = b và AB = c. Gọi ma; mb; mc là độ dài các đường trung tuyến lần lượt vẽ từ các đỉnh A, B và C của tam giác. Khi đó
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho tam giác ABC có BC = a = 10 cm, CA = b = 8 cm, AB = c = 7 cm. Tính độ dài các đường trung tuyến của tam giác ABC.
Hướng dẫn giải:
Gọi độ dài trung tuyến từ các đỉnh A, B, C của tam giác ABC lần lượt là ma; mb; mc.
Áp dụng công thức trung tuyến ta có:
Vì độ dài các đường trung tuyến (là độ dài đoạn thẳng) nên nó luôn dương, do đó:
Ví dụ 2: Cho tam giác ABC, có BC = a, CA = b và AB = c. Chứng minh rằng nếu b2 + c2 = 5a2 thì hai trung tuyến kẻ từ B và C của tam giác vuông góc với nhau.
Hướng dẫn giải:
Gọi D và E lần lượt là trung điểm của AB và AC, G là trọng tâm tam giác ABC.
Đặt BE = mb, CD = mc
Áp dụng công thức trung tuyến trong tam giác ABC ta có:
Vậy b2 + c2 = 5a2 thì hai trung tuyến kẻ từ B và C của tam giác vuông góc với nhau. (đpcm)
Ví dụ 3: Cho tam giác ABC có AB = 3, BC = 5 và độ dài đường trung tuyến . Độ dài AC là:
Hướng dẫn giải:
BM là trung tuyến của tam giác ABC, áp dụng công thức trung tuyến ta có:
Đáp án B
Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 10 chọn lọc, có lời giải hay khác: