Viết Số Tự Nhiên Trong Hệ Thập Phân Lớp 4 – Lý Thuyết và Bài Tập

Viết số tự nhiên trong hệ thập phân nằm trong chương trình toán lớp 4. Dưới đây là nội dung phần lý thuyết và chi tiết phần bài tập sách giáo khoa có lời giải.

Lý thuyết viết số tự nhiên trong hệ thập phân

Trong cách viết số tự nhiên:

1. Ở mỗi hàng có thể viết được một chữ số. Cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó.

Chẳng hạn:    10 đơn vị = 1 chục

10 chục = 1 trăm

10 trăm = 1 nghìn …

2. Với mười chữ số: 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 có thể viết được mọi số tự nhiên.

Chẳng hạn:

– Số ” Chín trăm chín mươi chín” viết là: 999.

– Số “hai nghìn không trăm linh năm” viết là: 2005.

– Số ” sáu trăm tám mươi lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm chín mươi ba” viết là: 685 402 793.

Nhận xét: Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.

Chẳng hạn, số 999 có ba chữ số 9, kể từ phải sang trái mỗi chữ số 9 lần lượt nhận giá trị là 9 ; 90 ; 900.

Viết số tự nhiên với các đặc điểm trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân.

Hướng dẫn giải Viết số tự nhiên trong hệ thập phân – SGK toán 4 (bài 1, 2, 3 SGK Toán lớp 4 trang 20)

Giải Toán lớp 4 trang 20 bài 1

Viết theo mẫu:

Đọc số

Viết số

Số gồm có

Tám mươi nghìn bảy trăm mười hai

80 712

8 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục , 2 đơn vị

Năm nghìn tám trăm sáu mươi tư

2020

Năm mươi lăm nghìn năm trăm

9 triệu, 5 trăm, 9 đơn vị

Phương pháp giải:

Ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi đến lớp triệu, mỗi lớp có ba hàng. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.

Đáp án

Đọc số

Viết số

Số gồm có

Tám mươi nghìn bảy trăm mười hai

80 712

8 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục , 2 đơn vị

Năm nghìn tám trăm sáu mươi tư

5864

5 nghìn, 8 trăm, 6 chục, 4 đơn vị

Hai nghìn không trăm hai mươi

2020

2 nghìn, 2 chục

Chín triệu không nghìn năm trăm linh chín

9 000 509

9 triệu, 5 trăm, 9 đơn vị

 

Giải Toán lớp 4 trang 20 bài 2

Viết mỗi số sau thành tổng theo mẫu:

387; 873; 4738; 10 837.

Mẫu: 387 = 300 + 80 + 7.

Phương pháp giải:

Xác định giá trị của mỗi chữ số trong số đã cho, sau đó viết thành tổng tương tự ví dụ mẫu.

Đáp án:

873 = 800 + 70 + 3

4738 = 4 000 + 700 + 30 + 8

10 837= 10 000 + 800 + 30 + 7

Giải Toán lớp 4 trang 20 bài 3

Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng sau (theo mẫu):

Số 45 57 561 5824 5 842 769
Giá trị của chữ số 5 5

Phương pháp giải:

Xác định hàng của chữ số 5, từ đó nêu được giá trị của chữ số 5 trong mỗi số đã cho.

Đáp án:

Số 45 57 561 5824 5 842 769
Giá trị của chữ số 5 5 50 500 5000 5 000 000

Giải bài tập trang 20 SGK Toán 4: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, cách viết cấu tạo số tự nhiên trong hệ thập phân, cách viết giá trị của mỗi chữ số, hệ thống lại các kiến thức Toán 4 chương 1: Số tự nhiên. Bảng đơn vị đo khối lượng. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 4 hơn mà không cần sách giải.

Rate this post

Check Also

So Sánh và Xếp Thứ Tự Các Số Tự Nhiên Lớp 4 - Lý Thuyết và Bài Tập

So Sánh và Xếp Thứ Tự Các Số Tự Nhiên Lớp 4 – Lý Thuyết và Bài Tập

Toán lớp 4 so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên là một …

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *