Toán lớp 4 nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả với nhau. Cùng tìm hiểu chi tiết với lý thuyết và bài tập bên dưới.
Các Nội Dung Chính
Lý thuyết nhân một số với một tổng
Tìm và tính giá trị của hai biểu thức:
và
Ta có :
Vậy:
Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
Nhân một số với một tổng: a x (b + c) = a x b + a x c
Toán lớp 4 nhân một số với một tổng sách giáo khoa
Giải Toán lớp 4 Bài 1 trang 66 SGK Toán 4 tập 1
Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống:
a | b | c | a × (b +c) | a × b + a × c |
4 | 5 | 2 | 4 × (5 + 2) = 28 | 4 × 5 + 4 × 2 = 28 |
3 | 4 | 5 | ||
6 | 2 | 3 |
Phương pháp:
Thay chữ bằng số rồi tính giá trị các biểu thức đó.
Đáp án: Các em viết như sau:
a | b | c | a × (b + c) | a × b + a × c |
4 | 5 | 2 | 4 × (5 + 2) = 28 | 4 × 5 + 4 × 2 = 28 |
3 | 4 | 5 | 3 × (4 + 5) = 27 | 3 × 4 + 3 × 5 = 27 |
6 | 2 | 3 | 6 × (2 + 3) = 30 | 6 × 2 + 6 × 3 = 30 |
- Tính Chất Kết Hợp Của Phép Nhân Lớp 4 – Lý Thuyết và Bài Tập
- Nhân Với Số Có Tận Cùng Là Chữ Số 0 Toán Lớp 4 – Lý Thuyết – Bài Tập
- Tính Chất Giao Hoán Của Phép Nhân – Toán Lớp 4 Lý Thuyết và Bài Tập
Giải Toán lớp 4 Bài 2 trang 66 SGK Toán 4 tập 1
a) Tính bằng hai cách
36 × (7 + 3); 207 × (2 + 6).
b) Tính bằng hai cách (theo mẫu):
Mẫu: 38 × 6 + 38 × 4 = ?
Cách 1: 38 × 6 + 38 × 4 = 228 + 152 = 380.
Cách 2: 38 × 6 + 38 × 4 = 38 × (6 + 4)
= 38 × 10 = 380
5 × 38 + 5 × 62 135 × 8 + 135 × 2.
Phương pháp giải
Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
a × (b + c) = a × b + a × c
Đáp án và hướng dẫn giải
a) 36 × (7 + 3) = ?
Cách 1: 36 × (7 + 3) = 36 × 10 = 360
Cách 2: 36 × (7 + 3) = 36 × 7 + 36 × 3 = 252 + 108 = 360.
Nhận xét: Cách 1 thuận tiện hơn cách 2.
207 × (2 + 6) = ?
Cách 1: 207 × (2 + 6) = 207 × 8 = 1656
Cách 2: 207 × (2 + 6) = 207 × 2 + 207 × 6
= 414 + 1242 = 1656
Nhận xét: cách 1 thuận tiện hơn cách 2
b) 5 × 38 + 5 × 62 = ?
Cách 1: 5 × 38 + 5 × 62 = 190 + 310 = 500
Cách 2: 5 × 38 + 5 × 62 = 5 × (38 + 62)
= 5 × 100 = 500.
Nhận xét: Cách 2 thuận tiện hơn cách 1.
135 × 8 + 135 × 2 = ?
Cách 1: 135 × 8 + 135 × 2 = 1080 + 270
= 1350
Cách 2: 135 × 8 + 135 × 2 = 135 × (8 + 2)
= 135 × 10 = 1350
Nhận xét: Cách 2 thuận tiện hơn cách 1.
Giải Toán lớp 4 Bài 3 trang 67 SGK Toán 4 tập 1
Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
(3 + 5) × 4 và 3 × 4 + 5 × 4.
Từ kết quả so sánh, nêu cách nhân một tổng với một số.
Phương pháp giải
– Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
– Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì ta tính phép nhân trước, tính phép cộng sau.
Đáp án và hướng dẫn giải
Ta có:
(3 + 5) × 4 = 8 × 4 = 32.
3 × 4 + 5 × 4 = 12 + 20 = 32
Hai biểu thức có giá trị bằng nhau hay:
(3 + 5) × 4 = 3 × 4 + 5 ×4
Khi nhân một tổng với một số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả với nhau.
Giải Toán lớp 4 Bài 4 trang 67 SGK Toán 4 tập 1
Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính (theo mẫu):
Mẫu: 36 × 11 = 36 × (10 + 1)
= 36 × 10 + 36 × 1
= 360 + 36 = 396.
a) 26 × 11 b) 213 × 11
35 × 101 123 × 101
Phương pháp giải
Tách 11 = 10 + 1, sau đó áp dụng cách nhân một số với một tổng để tính giá trị biểu thức.
Đáp án và hướng dẫn giải
a) 26 × 11 = 26 × (10 + 1)
= 26 × 10 + 26 × 1
= 260 + 26 = 286
35 × 101 = 35 × (100 + 1)
= 350 × 100 + 35 × 1
= 3500 + 35
= 3535
b) 213 × 11 = 213 × (10 + 1)
= 213 × 10 + 213 × 1
= 2130 + 213
= 2343
123 × 101 = 123 × (100 + 1)
= 123 × 100 + 123 × 1
= 12300 + 123
= 12423
Bài tập bổ sung
Cách làm bài Toán lớp 4 nhân một số với một tổng
Cách 1
Nhân số với từng số hạng của tổng sau đó lấy kết quả cộng với nhau
Ví dụ:
5 x (6 + 7) = 5 x 6 + 5 x 7 = 30 + 35 = 65
4 x (7 + 3 + 5) = 4 x 7 + 4 x 3 + 4 x 5 = 28 + 12 + 20 = 60
Cách 2
Thực hiện phép cộng trong ngoặc sau đó lấy kết quả nhân với số.
Ví dụ:
8 x (4 + 9) = 8 x 13 = 104
6 x ( 5 + 4 + 3) = 6 x 12 = 72
2. Bài tập vận dụng Nhân một số với một tổng
Bài 1: Thực hiện phép tính
a) 213 x (60 + 15) =
b) 26 x (127 + 3) =
c) 415 x (45 + 15)
d) 2019 x (12 + 100)
Đáp án
a) 213 x (60 + 15) = 213 x 60 + 213 x 15 = 12780 + 3195 = 15975
b) 26 x (127 + 3) = 26 x 127 + 26 x 3 = 3302 + 78 = 3380
c) 415 x (45 + 15) = 415 x 45 + 415 x 15 = 18675 + 6225 = 24900
d) 2019 x (12 + 100) = 2019 x 12 + 2019 x 100 = 24228 + 201900 = 226128
Bài 2: Tính
a) 342 x 32 =
b) 515 x 41 =
c) 720 x 21 =
d) 2019 x 11 =
Đáp án
a) 342 x 32 = 342 x (30 + 2) = 342 x 30 + 342 x 2 = 10260 + 684 = 10944
b) 515 x 41 = 515 x (40 + 1) = 515 x 40 + 515 = 20600 + 515 =21115
c) 720 x 21 = 720 x (20 + 1) = 720 x 20 + 720 = 14400 + 720 = 15120
d) 2019 x 11 = 2019 x (10 + 1) = 2019 x 10 + 2019 = 20190 + 2019 = 22209
Bài 3: Hai tổ may A và B, biết tổ may A có 49 người, tổ may B có 54 người, biết năng suất lao động 1 ngày của 1 người là 30 sản phẩm. Hỏi cả 2 đội may được bao nhiêu sản phẩm trong một ngày? (giải bằng hai cách)
Đáp án
Cách 1:
Một ngày tổ may A may được số sản phẩm là:
49 x 30 = 1470 (sản phẩm)
Một ngày tổ may B may được số sản phẩm là:
54 x 30 = 1620 (sản phẩm)
Một ngày cả 2 tổ may được số sản phẩm là:
1470 + 1620 = 3090 (sản phẩm)
Vậy 1 ngày cả hai tổ may được 3090 sản phẩm
Cách 2
Một ngày cả 2 tổ may được số sản phẩm là:
30 x (49 + 54) = 30 x 49 + 30 x 54 = 1470 + 1620 = 3090 (sản phẩm)
Vậy 1 ngày 2 tổ may được 3090 sản phẩm.
Bài 4: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 324m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Tính chu vi mảnh vườn đó.
Đáp án
Chiều rộng bằng 3/4 chiều dài nên ta có: (324 x 3) : 4 = 243 (m)
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: (324 + 243) x 2 = 567 x 2 = 1134 (m)
Vậy chu vi mảnh vườn là 1134m.
3. Bài tập tự luyện Nhân một số với một tổng
Bài 1: Thực hiện phép tính
a) 999 x (90 + 10)
b) 219 x (99 + 11)
c) 5124 x (15 + 54)
d) 2019 x 209
e) 2020 x 2100
Bài 2: Để phủ xanh đất trống, một đội công nhân A đã trồng cây xanh biết một ngày trồng được 205 cây bạch đàn và 792 cây keo. Hỏi sau 1 tuần đội công nhân A trồng được tất cả bao nhiêu cây?
Bài 3: Năm nay An 5 tuổi, tuổi mẹ gấp 7 lần tuổi An. Hỏi hiện nay tổng số tuổi của mẹ và An là bao nhiêu?
Đáp án tham khảo
Bài 1:
a) 99900
b) 24090
c) 353556
d) 421971
e) 4242000
Bài 2:
Đáp án: 6979
Bài 3
Đáp án: 40 tuổi